Cập nhật những thông tin mới nhất về bản đồ tỉnh Thanh Hóa một cách chi tiết và thông tin quy hoạch của tỉnh Thanh Hóa. Chúng tôi Dân Đầu Tư hi vọng giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.

Bạn đang xem: Bản đồ vệ tinh thanh hóa

1. Giới thiệu về tỉnh Thanh Hóa

Thanh Hóa là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam. Đồng thời là một tỉnh lớn của Việt Nam, có dân số đứng thứ 3, diện tích đứng thứ 5 cả nước. Đây là một trong những trung tâm lớn của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước về công nghiệp năng lượng và chế biến, chế tạo; nông nghiệp giá trị gia tăng cao; dịch vụ logistics, du lịch, giáo dục và đào tạo, y tế chuyên sâu và văn hoá, thể thao; một cực tăng trưởng mới cùng với Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh tạo thành tứ giác phát triển ở phía Bắc của Tổ quốc.

Vị trí địa lý

Phía bắc giáp tỉnh Sơn La, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình
Phía nam giáp tỉnh Nghệ An
Phía tây giáp tỉnh Hủa Phăn (Houaphanh, tiếng Lào: ແຂວງ ຫົວພັນ) nước Lào với đường biên giới 192 km
Phía đông Thanh Hóa mở ra phần giữa của vịnh Bắc Bộ thuộc Biển Đông với bờ biển dài hơn 102 km.

Các điểm cực của tỉnh Thanh Hóa

Điểm cực bắc tại: xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa.Điểm cực đông tại: xã Nga Điền, huyện Nga Sơn.Điểm cực tây tại: xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát.Điểm cực nam tại: thôn Nam Hà, xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn.

Diện tích và dân số

Diện tích tự nhiên của Thanh Hóa là 11.120,6 km², chia làm 3 vùng: đồng bằng ven biển, trung du, miền núi. Thanh Hóa có thềm lục địa rộng 18.000 km². Dân số vào năm 2022 đạt 3.740.400 người, trong đó có 993.400 người (26,73%) sống ở khu vực đô thị và 2.723.000 người (73,27%) sống ở khu vực nông thôn. Mật độ dân số đạt 334 người/km².

Địa hình

Địa hình Thanh Hóa nghiêng từ tây bắc xuống đông nam. Ở phía tây bắc, những đồi núi cao trên 1.000 m đến 1.500 m thoải dần, kéo dài và mở rộng về phía đông nam. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích của cả tỉnh, tạo tiềm năng lớn về kinh tế lâm nghiệp, dồi dào lâm sản, tài nguyên phong phú. Dựa vào địa hình có thể chia Thanh Hóa ra làm các vùng miền.

Miền núi, trung du: Miền núi và đồi trung du chiếm phần lớn diện tích của Thanh Hóa. Riêng miền đồi trung du chiếm một diện tích hẹp và bị xé lẻ, không liên tục, không rõ nét như ở Bắc Bộ. Do đó nhiều nhà nghiên cứu đã không tách miền đồi trung du của Thanh Hóa thành một bộ phận địa hình riêng biệt mà coi các đồi núi thấp là một phần không tách rời của miền núi nói chung.Miền đồi núi chiếm 2/3 diện tích Thanh Hóa, nó được chia làm 3 bộ phận khác nhau. Vùng đồi núi phía tây có khí hậu mát, lượng mưa lớn nên có nguồn lâm sản dồi dào, lại có tiềm năng thủy điện lớn, trong đó sông Chu và các phụ lưu có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện. Miền đồi núi phía Nam đồi núi thấp, đất màu mỡ thuận lợi trong việc phát triển cây công nghiệp, lâm nghiệp, cây đặc sản và có Vườn quốc gia Bến En, có rừng phát triển tốt, với nhiều gỗ quý, thú quý.Vùng đồng bằng của Thanh Hóa lớn nhất của miền Trung và thứ ba của cả nước. Đồng bằng Thanh Hóa có đầy đủ tính chất của một đồng bằng châu thổ, do phù sa các hệ thống sông Mã, sông Yên, sông Hoạt bồi đắp. Điểm đồng bằng thấp nhất so với mực nước biển là 1 m.Vùng ven biển: Các huyện chạy dọc theo bờ biển gồm vùng sình lầy ở Nga Sơn và các cửa sông Hoạt, sông Mã, sông Yên và sông Lạch Bạng. Bờ biển dài, tương đối bằng phẳng, có bãi tắm nổi tiếng Sầm Sơn, có những vùng đất đai rộng lớn thuận lợi cho việc lấn biển, nuôi trồng thủy sản, phân bố các khu dịch vụ, khu công nghiệp, phát triển kinh tế biển (ở Nga Sơn, Nam Sầm Sơn, Nghi Sơn).

2. Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa

Tỉnh Thanh Hóa có 27 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố: Thanh Hóa, Sầm Sơn; 2 thị xã: Bỉm Sơn, Nghi Sơn và 23 huyện: Bá Thước, Cẩm Thủy, Đông Sơn, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quảng Xương, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định.

*
Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa

3. Bản đồ giao thông tỉnh Thanh Hóa

*
Bản đồ giao thông tỉnh Thanh Hóa

4. Bản đồ vệ tinh tỉnh Thanh Hóa

*
Bản đồ vệ tinh tinh Thanh Hóa

5. Bản đồ quy hoạch tỉnh Thanh Hóa

Nội dung quy hoạch tỉnh Thanh Hóa

Mục tiêu là đến năm 2030, phấn đấu đưa Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm lớn của khu vực và cả nước về công nghiệp nặng, công nghiệp năng lượng, chế biến, chế tạo; nông nghiệp quy mô lớn, giá trị gia tăng cao; dịch vụ logistics, du lịch, giáo dục và đào tạo, y tế chuyên sâu, văn hóa và thể thao. Đến năm 2045, trở thành tỉnh giàu đẹp, văn minh và hiện đại; tỉnh phát triển toàn diện và kiểu mẫu của cả nước.

Về phương án phát triển đô thị, đến năm 2025 toàn tỉnh có 47 đô thị các loại, trong đó có 1 thành phố là đô thị loại I, 2 đô thị loại III, 1 đô thị loại IV, 43 đô thị loại V. Đến năm 2030 có 47 đô thị, trong đó có 1 thành phố là đô thị loại I, 2 đô thị loại III, 4 đô thị loại IV; thành lập mới 3 thị xã gồm: Thọ Xuân, Hoằng Hóa, Quảng Xương; 40 đô thị loại V. Phương án tổ chức lãnh thổ nông thôn được gắn với quá trình đô thị hóa của tỉnh và đặc điểm kinh tế – xã hội của từng địa phương.

Phương án tổ chức không gian phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Tập trung phát triển khu kinh tế Nghi Sơn trở thành một trong những trung tâm đô thị – công nghiệp và dịch vụ ven biển trọng điểm của cả nước. Giai đoạn sau năm 2030 phát triển cửa khẩu quốc tế Na Mèo thành khu kinh tế cửa khẩu Na Mèo.

Tiếp tục thực hiện 8 khu công nghiệp theo quy hoạch được duyệt với tổng diện tích 1.424,2 ha. Phát triển mới 9 khu công nghiệp với tổng diện tích 2.281,5 ha. Sau năm 2030 phát triển mới thêm 2 khu công nghiệp với diện tích 872 ha. Đến năm 2030, toàn tỉnh có 115 cụm công nghiệp với tổng diện tích 5.267,25 ha. Giai đoạn sau năm 2030 gồm 126 cụm công nghiệp với tổng diện tích 5.893,65 ha.

Thanh Hóalà một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.

Cách đây khoảng 6.000 năm đã có người sinh sống tại Thanh Hóa. Các di chỉ khảo cổ cho thấy nền văn hóa xuất hiện đầu tiên tại đây là văn hóa Đa Bút. Sang đầu thời đại kim khí, thuộc thời đại đồ đồng, qua các bước phát triển với các giai đoạn trước văn hóa Đông Sơn, Thanh Hóa đã trải qua một tiến trình phát triển với các giai đoạn văn hoá: Cồn Chân Tiên, Đông Khối – Quỳ Chữ tương đương với các văn hóa Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun ở lưu vực sông Hồng. Và sau đó là nền văn minh Văn Lang cách đây hơn 2.000 năm, văn hoá Đông Sơn ở Thanh Hóa đã tỏa sáng rực rỡ trong đất nước của các vua Hùng.

Nếu chỉ tính trong khoảng 4 thế kỷ rưỡi từ năm 1400 đến 1858 thì có thể xem là giai đoạn lịch sử then chốt mà “nhân tố quyền lực xứ Thanh” có ảnh hưởng sâu sắc tới dòng chảy của lịch sử Việt Nam từ thời trung đại qua thời cận đại cho tới thời hiện đại. Và nếu chỉ xét riêng về mặt chính trị, thì đây là thời kỳ mà “nhân tố quyền lực xứ Thanh” có tác động mang tính thống trị đến lịch sử Việt Nam (xét cả ở mặt tích cực lẫn tiêu cực) và có thể nói là lấn át các tỉnh thành còn lại trên cả dải dất hình chữ S (xét về mức độ ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài của các thời kỳ cai trị). Bởi vì từ thời Hồ cho tới khi thực dân Pháp hoàn toàn khống chế họ Nguyễn từ quãng giữa thế kỷ XIX trở đi, ngoại trừ họ Mạc có gốc xứ Đông và họ Nguyễn Tây Sơn có gốc xứ Nghệ (rồi di cư vào đất Bình Định thuộc xứ Đàng Trong) thì tất cả các dòng họ của người Việt thay nhau nắm quyền cai trị trên dải đất hình chữ S trong giai đoạn này đều phát tích từ xứ Thanh: từ họ Hồ (với các đời vua Nhà Hồ), họ Lê (với các đời vua Nhà Lê sơ và vua Nhà Lê Trung Hưng), họ Trịnh (với các đời Chúa Trịnh), và họ Nguyễn (với các đời Chúa Nguyễn và vua Nhà Nguyễn). Xét cả ở mặt tích cực lẫn tiêu cực, thì các dòng họ quyền lực gốc xứ Thanh nêu trên đã góp phần to lớn định hình lịch sử trung đại-cận đại-hiện đại của Việt Nam.

Thanh Hóa là tỉnh chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Trung Việt Nam trên nhiều phương diện. Về hành chính, Thanh Hóa là tỉnh cực bắc Trung Bộ, tiếp giáp với Tây Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ. Về địa chất, miền núi Thanh Hóa là sự nối dài của Tây Bắc Bộ trong khi đồng bằng Thanh Hóa là đồng bằng lớn nhất Trung Bộ, ngoài ra một phần nhỏ (phía bắc huyện Nga Sơn) thuộc đồng bằng châu thổ sông Hồng. Về khí hậu, Thanh Hóa vừa có kiểu khí hậu của miền Bắc lại vừa mang những hình thái khí hậu của miền Trung. Về ngôn ngữ, phần lớn người dân nói phương ngữ Thanh Hóa với vốn từ vựng khá giống từ vựng của phương ngữ Nghệ Tĩnh song âm vực lại khá gần với phương ngữ Bắc Bộ.

Thanh Hóa bao gồm 2 thành phố trực thuộc tỉnh, 1 thị xã và 24 huyện, với diện tích 11.133,4 km² và số dân 3.712.600 người với 7 dân tộc Kinh, Mường, Thái, H’mông, Dao, Thổ, Khơ-mú, trong đó có khoảng 855.000 người sống ở thành thị. Năm 2005, Thanh Hóa có 2,16 triệu người trong độ tuổi lao động, chiếm tỷ lệ 58,8% dân số toàn tỉnh, lao động đã qua đào tạo chiếm 27%, trong đó lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên chiếm 5,4%.

Năm 2017, Thanh Hóa là tỉnh đầu tiên của Bắc Trung Bộ có 2 thành phố trực thuộc tỉnh (TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn).

Website cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa: https://thanhhoa.gov.vn/


Thông tin tổng quan tỉnh Thanh Hóa
Tên đơn vị:Tỉnh Thanh Hóa
Khu vực:Bắc Trung Bộ
Dân số:3.640.128 (cập nhật 2019)
Diện tích:11.114,7 km²
Mật độ dân số:328 người/km²
Biển số xe:36
Mã vùng điện thoại:237

Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa

Danh sách huyện, thị của tỉnh Thanh Hóa: thành phố Sầm Sơn, thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn, huyện Bá Thước, huyện Cẩm Thủy, huyện Đông Sơn, huyện Hà Trung, huyện Hậu Lộc, huyện Hoằng Hóa, huyện Lang Chánh, huyện Mường Lát, huyện Nga Sơn, huyện Ngọc Lặc, huyện Như Thanh, huyện Như Xuân, huyện Nông Cống, huyện Quan Hóa, huyện Quan Sơn, huyện Quảng Xương, huyện Thạch Thành, huyện Thiệu Hóa, huyện Thọ Xuân, huyện Thường Xuân, huyện Tĩnh Gia, huyện Triệu Sơn, huyện Vĩnh Lộc, huyện Yên Định.

Bản đồ Thanh Hóa online

Bạn có thể nhấn vào

*
để xem bản đồ toàn màn hình.

Bản đồ Thanh Hóa trực tuyến là bản đồ được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện cụ thể các đơn vị hành chính dưới các màu sắc riêng biệt, bạn đọc có thể dễ dàng nhận diện được ranh giới giữa các đơn vị hành chính. Bản đồ cũng hỗ trợ xem full màn hình (không khả dụng trên một số thiết bị di động), cùng với chức năng zoom lớn hình ảnh vệ tinh để có thể nhìn rõ các tuyến đường, tòa nhà.

Các đơn vị hành chính trực thuộc trên bản đồ Thanh Hóa


*
Oc
Thong
Thai. Nhấn vào để phóng lớn.
*
Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa bản số 2. Nhấn vào để phóng lớn.

File ảnh bản đồ tỉnh Thanh Hóa khổ lớn phóng to chi tiết

Nhằm cung cấp file bản đồ tỉnh thành chất lượng cao cho bạn đọc hỗ trợ các nhu cầu lưu trữ, tra cứu in ấn. Địa Ốc Thông Thái đã tổng hợp lại các file bản đồ định dạng vector, Illustrator, PNG, JPG, GIF, SVG phân giải cao phục vụ nhu cầu in ấn HD, khổ lớn A1, A0.


*
File ảnh bản đồ tỉnh Thanh Hoá khổ lớn phóng to chi tiết. Phân giải: 4000 x 2900 px. Nhấn vào để phóng lớn.
*
Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa file vector. Liên hệ Địa Ốc Thông Thái để được hỗ trợ.
*
Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa không kèm nhãn
*
Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa không kèm nhãn

Bản đồ chi tiết các huyện, thị thuộc Thanh Hóa

(Nhấn vào các hình thu nhỏ bên dưới để phóng lớn ảnh)

Thành phố Sầm Sơn

Thành phố Sầm Sơn có diện tích 44,94 km², với tổng dân số 109.208 người, mật độ dân số là 2.430 người/km².Thành phố Sầm Sơn có 11 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 8 phường, 3 xã.
*
Bản đồ thành phố Sầm Sơn.
*
Bản đồ thành phố Sầm Sơn (Kích thước lớn).

Thành phố Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa thành lập 1994, có diện tích 146,77 km², với tổng dân số 359.910 người, mật độ dân số là 2.452 người/km².Thành phố Thanh Hóa có 34 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 30 phường, 4 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ thành phố Thanh Hóa.

Thị xã Bỉm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn có diện tích 66,89 km², với tổng dân số 58.378 người, mật độ dân số là 873 người/km².Thị xã Bỉm Sơn có 7 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 6 phường, 1 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
*
Bản đồ thị xã .

Huyện Bá Thước

Huyện Bá Thước có diện tích 778,23 km², với tổng dân số 100.834 người, mật độ dân số là 130 người/km².Huyện Bá Thước có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Bá Thước.
*
Bản đồ huyện Bá Thước (Kích thước lớn).

Huyện Cẩm Thủy

Huyện Cẩm Thủy thành lập 1954, có diện tích 425,03 km², với tổng dân số 113.580 người, mật độ dân số là 267 người/km².Huyện Cẩm Thủy có 17 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 16 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Cẩm Thủy.
*
Bản đồ huyện Cẩm Thủy (Kích thước lớn).

Huyện Đông Sơn

Huyện Đông Sơn có diện tích 82,87 km², với tổng dân số 76.923 người, mật độ dân số là 928 người/km².Huyện Đông Sơn có 14 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 13 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Đông Sơn.
*
Bản đồ huyện Đông Sơn (Kích thước lớn).

Huyện Hà Trung

Huyện Hà Trung có diện tích 242,72 km², với tổng dân số 118.826 người, mật độ dân số là 490 người/km².Huyện Hà Trung có 20 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 19 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Hà Trung.
*
Bản đồ huyện Hà Trung (Kích thước lớn).

Huyện Hậu Lộc

Huyện Hậu Lộc có diện tích 141,5 km², với tổng dân số 165.070 người, mật độ dân số là 1.212 người/km².Huyện Hậu Lộc có 23 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 22 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Hậu Lộc.
*
Bản đồ huyện Hậu Lộc (Kích thước lớn).

Huyện Hoằng Hóa

Huyện Hoằng Hóa có diện tích 224,56 km², với tổng dân số 233.043 người, mật độ dân số là 1.130 người/km².Huyện Hoằng Hóa có 37 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 36 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Hoằng Hóa.
*
Bản đồ huyện Hoằng Hóa (Kích thước lớn).

Huyện Lang Chánh

Huyện Lang Chánh có diện tích 585,92 km², với tổng dân số 50.120 người, mật độ dân số là 86 người/km².Huyện Lang Chánh có 10 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 9 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Lang Chánh.

Huyện Mường Lát

Huyện Mường Lát có diện tích 810,65 km², với tổng dân số 39.948 người, mật độ dân số là 49 người/km².Huyện Mường Lát có 8 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 7 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Mường Lát.
*
Bản đồ huyện Mường Lát (Kích thước lớn).

Huyện Nga Sơn

Huyện Nga Sơn có diện tích 151,36 km², với tổng dân số 141.114 người, mật độ dân số là 932 người/km².Huyện Nga Sơn có 24 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 23 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Nga Sơn.

Huyện Ngọc Lặc

Huyện Ngọc Lặc có diện tích 485,28 km², với tổng dân số 136.611 người, mật độ dân số là 282 người/km².Huyện Ngọc Lặc có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
*
Bản đồ huyện Như Thanh.
*
Bản đồ huyện Như Thanh (Kích thước lớn).

Huyện Như Xuân

Huyện Như Xuân có diện tích 717,40 km², với tổng dân số 66.240 người, mật độ dân số là 92 người/km².Huyện Như Xuân có 16 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 15 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Như Xuân.

Huyện Nông Cống

Huyện Nông Cống có diện tích 292,5 km², với tổng dân số 271.250 người, mật độ dân số là 927 người/km².Huyện Nông Cống có 29 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 28 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Nông Cống.
*
Bản đồ huyện Nông Cống (Kích thước lớn).

Huyện Quan Hóa

Huyện Quan Hóa có diện tích 995 km², với tổng dân số 53.070 người, mật độ dân số là 53 người/km².Huyện Quan Hóa có 15 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 14 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Quan Hóa.
*
Bản đồ huyện Quan Hóa (Kích thước lớn).

Huyện Quan Sơn

Huyện Quan Sơn có diện tích 943,45 km², với tổng dân số 40.526 người, mật độ dân số là 43 người/km².Huyện Quan Sơn có 12 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 11 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Quan Sơn.
*
Bản đồ huyện Quan Sơn (Kích thước lớn).

Huyện Quảng Xương

Huyện Quảng Xương thành lập 1469, có diện tích 171,26 km², với tổng dân số 199.943 người, mật độ dân số là 1.168 người/km².Huyện Quảng Xương có 26 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 25 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Quảng Xương.

Huyện Thạch Thành

Huyện Thạch Thành có diện tích 558,77 km², với tổng dân số 144.343 người, mật độ dân số là 258 người/km².Huyện Thạch Thành có 25 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 2 thị trấn, 23 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Thạch Thành.
*
Bản đồ huyện Thạch Thành (Kích thước lớn).

Huyện Thiệu Hóa

Huyện Thiệu Hóa có diện tích 160,68 km², với tổng dân số 160.732 người, mật độ dân số là 1.000 người/km².Huyện Thiệu Hóa có 25 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 24 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Thiệu Hóa.

Huyện Thọ Xuân

Huyện Thọ Xuân có diện tích 295,89 km², với tổng dân số 195.998 người, mật độ dân số là 662 người/km².Huyện Thọ Xuân có 30 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 3 thị trấn, 27 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Thọ Xuân.
*
Bản đồ huyện Thọ Xuân (Kích thước lớn).

Huyện Thường Xuân

Huyện Thường Xuân có diện tích 1.113,24 km², với tổng dân số 89.131 người, mật độ dân số là 80 người/km².Huyện Thường Xuân có 16 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 15 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Thường Xuân.
*
Bản đồ huyện Thường Xuân (Kích thước lớn).

Huyện Tĩnh Gia (cũ)

Huyện Tĩnh Gia.
*
Bản đồ huyện Tĩnh Gia.

Huyện Triệu Sơn

Huyện Triệu Sơn có diện tích 289,47 km², với tổng dân số 202.386 người, mật độ dân số là 699 người/km².Huyện Triệu Sơn có 34 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 2 thị trấn, 32 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Triệu Sơn.
*
Bản đồ huyện Triệu Sơn (Kích thước lớn).

Huyện Vĩnh Lộc

Huyện Vĩnh Lộc có diện tích 157,40 km², với tổng dân số 90.440 người, mật độ dân số là 575 người/km².Huyện Vĩnh Lộc có 13 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 12 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Vĩnh Lộc.
*
Bản đồ huyện Vĩnh Lộc (Kích thước lớn).

Huyện Yên Định

Huyện Yên Định có diện tích 228,83 km², với tổng dân số 165.830 người, mật độ dân số là 725 người/km².Huyện Yên Định có 26 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 4 thị trấn, 22 xã, 4 thị trấn, 22 xã, 4 thị trấn, 22 xã.Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
*
Bản đồ huyện Yên Định.

Xem thêm: Giá Bạch Kim Bao Nhiêu Tiền 1 Chỉ 2023, Giá Bạch Kim Hôm Nay Trên Thị Trường

*
Bản đồ huyện Yên Định (Kích thước lớn).

☛ Có thể bạn quan tâm: Danh sách phường xã Thanh Hóa