Phú quý sinh lễ nghĩa” khi cuộc sống thường ngày vật chất ngày càng đáp ứng đủ nhu mong của con người thì yếu hèn tố tinh thần lại được chú trọng. Vào đó quan trọng nhất là việc đặt tên cho con bởi vì nó gửi gắm tinh thần và mong muốn của cha mẹ vào đó. Vậy đặt tên mang lại con sinh vào năm 2017 ra sao là đẹp với ý nghĩa?
Năm 2017 là năm tài lộc đối với những cặp vợ ck mới kết hôn. Mặc dù sinh quý tử giỏi công chúa mà cố gắng tinh bé Gà tiến thưởng sẽ hứa hẹn một sau này tươi sáng. Tuổi Dậu luôn đưa về may mắn cùng thành công.
Bạn đang xem: Hot: bé sinh năm 2017, đặt tên thế nào để hợp phong thủy, con luôn may mắn?
2. đa số kiêng kị lúc để tên cho bé nhỏ sinh năm 2017 theo phong thủy.Theo cách nhìn địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu cùng Tuất là lục hại. Dậu nằm trong phương Tây, Mão trực thuộc phương Đông, Đông cùng Tây đối xung phải những chữ như: Đông, Nguyệt, Tây, Trần, Bằng… không nên dùng để đặt tên cho những người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất, Uy, Thịnh cũng cần phải tránh. Ví dụ như như: Miễn, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tiến, Tình, Hữu, Dật ,Lang, Triều, Kỳ, Bản…Theo ngũ hành, Dậu ở trong hành Kim; nếu như Kim kết hợp với Kim đang phạm xung không tốt. Bởi vậy, đa số chữ thuộc cỗ Kim hoặc mang ý nghĩa Kim thì cần tránh; ví dụ như như: Tây, Đoài, Dậu… không phù hợp với cố gắng tinh con gà.Gà không hẳn là động vật ăn thịt đề xuất những chữ thuộc cỗ Tâm (tim), Nhục (thịt) các không tương hợp. Vì chưng vậy, lúc để tên cho con mình cần tránh là: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Khiêm, Tiên, Năng, Hồ, Hào, Dục…Khi gà khủng thường bị thịt thịt hoặc làm cho đồ cúng tế. Do vậy, thương hiệu của fan tuổi Dậu tránh mọi chữ thuộc cỗ Đại, Quân, Đế, vương như: Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
3. Lưu ý một số tên rứa thểTên nhỏ nhắn trai đúng theo phong thủy1. THÀNH CÔNG: mong muốn con luôn luôn đạt được công danh2. THIÊN ÂN: nhỏ là ân đức từ trời cao3. THÀNH ĐẠT: ý muốn con tạo ra sự sự nghiệp4. GIA BẢO: Của để dành của bố mẹ đấy5. TRUNG DŨNG: nhỏ là nam giới trai can đảm và trung thành6. THÁI DƯƠNG: Vầng mặt trời của ba mẹ7. HẢI ĐĂNG: bé là ngọn đèn sáng giữa biển lớn đêm8. THÔNG ĐẠT: Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi vấn đề đời9. PHÚC ĐIỀN: mong con luôn luôn làm điều thiện10. TÀI ĐỨC: Hãy là một trong những chàng trai tài dức vẹn toàn11. KHANG KIỆN: bố mẹ hy vọng con sống cẩn trọng và khoẻ mạnh12. CHẤN HƯNG: con ở đâu, nơi này sẽ thịnh vượng hơn13. MẠNH HÙNG: Người bọn ông vạm vỡ14. BẢO KHÁNH: bé là loại chuông quý giá15. TUẤN KIỆT: ao ước con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ16. HIỀN MINH: mong mỏi con là fan tài đức và sáng suốt17. TUẤN KIỆT: mong muốn con trở thành tín đồ xuất bọn chúng trong thiên hạ18. ĐĂNG KHOA: bé hãy thi đỗ trong hồ hết kỳ thi nhé19. THANH LIÊM: bé hãy sống trong sạch20. THIỆN NGÔN: Hãy nói đa số lời chân thực nhé con21. TRUNG NGHĨA: nhì đức tính mà cha mẹ luôn luôn mong bé hãy duy trì lấy22. HỮU PHƯỚC: mong đường đời bé phẳng lặng, nhiều may mắn23. THỤ NHÂN: Trồng người24. MINH NHẬT: con hãy là một trong mặt trời25. NHÂN NGHĨA: Hãy biết yêu thương fan khác nhé con26. TRỌNG NGHĨA: Hãy quý trọng chữ nghĩa vào đời27. KHÔI NGUYÊN: hy vọng con luôn luôn đỗ đầu.28. HẠO NHIÊN: Hãy sống ngay lập tức thẳng, chủ yếu trực29. PHƯƠNG PHI: nhỏ hãy trở thành bạn khoẻ mạnh, hào hiệp30. THANH PHONG: Hãy là ngọn gió mát con nhé31. MINH QUÂN: bé sẽ luôn anh minh với công bằng32. ĐÔNG QUÂN: nhỏ là vị thần của phương diện trời, của mùa xuân33. TRƯỜNG SƠN: bé là dải núi hùng vĩ, trường thành của khu đất nước34. ÁI QUỐC: Hãy yêu nước nhà mình35. SƠN QUÂN: Vị anh quân của núi rừng36. TÙNG QUÂN: con sẽ luôn luôn là chỗ dựa của phần đa người37. THÁI SƠN: Con to gan lớn mật mẽ, mập ú như ngọn núi cao38. THIỆN TÂM: Dù cuộc sống có thay nào đi nữa, ước ao con hãy giữ lại một tấm lòng trong sáng39. THẠCH TÙNG: Hãy sống vững chãi như cây thông đá40. AN TƯỜNG: nhỏ sẽ sống an nhàn, vui sướng41. ANH THÁI: cuộc sống con sẽ bình yên, an nhàn
Tên bé nhỏ gái hòa hợp phong thủy1. QUẾ CHI: cành cây quế thơm và quý2. TRÂM ANH: bé thuộc loại dõi quyền quý, đảm đương trong xóm hội.3. DIỆU ANH: đàn bà khôn khéo của người mẹ ơi, mọi tín đồ sẽ yêu dấu con4. QUỲNH ANH: người con gái thông minh, thướt tha như đóa quỳnh5. NGUYỆT CÁT: niềm hạnh phúc cuộc đời bé sẽ tròn đầy6. TRÂN CHÂU: con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ THIÊN DI: Cánh chim trời đến từ phương Bắc7. TRÚC CHI: Cành trúc miếng mai, duyên dáng8. XUYẾN CHI: Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm tải mái tóc xanh9. NGHI DUNG: sắc đẹp trang nhã cùng phúc hậu10. NGỌC DIỆP: cái lá ngọc ngà và kiêu sa11. THIÊN HÀ: con là cả vũ trụ so với bố mẹ12. LINH ĐAN: bé nai con nhỏ tuổi xinh của bà bầu ơi13. THỤC ĐOAN: hãy là cô bé hiền hòa đoan trang14. THU GIANG: dòng sông ngày thu hiền hòa và dịu dàng15. HIẾU HẠNH: Hãy hiếu thảo so với ông bà, thân phụ mẹ, đức hạnh vẹn toàn16. QUỲNH HƯƠNG: con là nữ giới tiên bé dại dịu dàng, e ấp17. THÁI HÒA: Niềm ao ước đem về thái bình cho muôn người18. DẠ HƯƠNG: loài hoa dịu dàng, từ tốn nở vào đêm19. THIÊN HƯƠNG: phụ nữ xinh đẹp, gợi cảm như làn mùi hương trời20. ÁI KHANH: thiếu nữ được yêu thương thương21. KIM KHÁNH: nhỏ như tặng phẩm quý giá vị vua ban22. VÂN KHÁNH: tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót23. HỒNG KHUÊ: góc cửa chốn khuê các của bạn con gái24. MINH KHUÊ: Hãy bởi vì sao luôn luôn tỏa sáng, nhỏ nhé.25. NGỌC LIÊN: Đoá sen bằng ngọc kiêu sang26. DIỄM KIỀU: bé đẹp long lanh như một cô công chúa27. đưa ra LAN: hãy quý trọng tình bạn, nhé con28. BẠCH LIÊN: Hãy là búp sen white toả hương thơm ngát29. YẾN OANH: Hãy hồn nhiên như bé chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày30. MỘC MIÊN: loại hoa quý, thanh cao, như danh huyết của người con gái31. HÀ MI: Con tất cả hàng lông mày rất đẹp như chiếc sông uốn nắn lượn32. THƯƠNG NGA: thiếu nữ như loại chim quý vơi dàng, nhân từ33. ĐẠI NGỌC: Viên ngọc to quý giá34. THU NGUYỆT: Tỏa sáng như vầng trăng mùa thu35. HẠNH SAN: tiết hạnh của bé thắm đỏ như son36. UYỂN NHÃ: Vẻ đẹp nhất của bé thanh tao, phong nhã37. TÚ TÂM: cha mẹ hy vọng con trở thành người dân có tấm lòng nhân hậu38. THỤC QUYÊN: bé là cô bé đẹp, hiền đức và đáng yêu39. THANH TÂM: mong trái tim con luôn trong sáng
Ngoài yếu hèn tố đặc trưng mà nhiều phụ huynh quan tâm là đàn bà tuổi Đinh Dậu 2017 sinh tháng như thế nào thì tốt thì câu hỏi đặt thương hiệu cho phụ nữ sinh năm 2017 đúng theo mệnh và tuổi cha mẹ cũng là một trong điều vô cùng quan trọng vì cái tên thể hiện được khôn cùng nhiều ý nghĩa của nó.
Xem thêm:
I/ phụ nữ tuổi Đinh Dậu 2017 sinh tháng như thế nào thì tốt?
Nhiều cha mẹ trước khi ra quyết định có nhỏ nhắn thường tò mò xem sinh con vào tháng mấy năm 2017 thì giỏi cho bé nhỏ lẫn cha mẹ, bao gồm hợp tuổi hay không?
Người sinh vào năm 2017 âm kế hoạch thuộc tuổi Đinh Dậu, mệnh Hỏa, nam cung Khẩn Thủy, phái nữ cung Cấn Thổ sinh vào đầu xuân năm mới thì có sức khỏe tốt, sinh vào thời điểm cuối năm công danh sự nghiệp chạm chán nhiều thuận lợi, còn xung khắc hay là không còn tùy vào số mệnh của từng người.
Nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống | Quỳnh Diệp, Hoài Diệp, Phong Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp, Ngọc Diệp, Cẩm Diệp, Hồng Diệp, Bạch Diệp, Bích Diệp, Mỹ Diệp, Kiều Diệp | 7 | ĐIỆP | Cánh bướm xinh đẹp | Quỳnh Điệp, Phong Điệp, Hoàng Điệp, Hồng Điệp, Mộng Điệp, Hồng Điệp, Bạch Điệp, Phi Điệp, Ngọc Điệp, Tường Điệp, Minh Điệp, Phương Điệp, Khánh Điệp, Thanh Điệp, Kim Điệp, Bạch Điệp, Huyền Điệp, hương Điệp |
8 | ĐOAN | Đoan trang, phẩm chất cao quý | Thục Đoan, Phương Đoan, Khánh Đoan, Nhã Đoan, Ý Đoan, Bảo Đoan, Kim Đoan, Thu Đoan, Thúy Đoan, Hoài Đoan, Lệ Đoan |
9 | DUNG | Diện mạo xinh đẹp | Hạnh Dung, Kiều Dung, Phương Dung, tự Dung, Hà Dung, Nghi Dung, Thùy Dung, Thu Dung, Mỹ Dung, Kim Dung, Ngọc Dung, Bảo Dung, Hoàng Dung |
10 | GIANG | Dòng sông | Trường Giang, Thùy Giang, Phương Giang, Hà Giang, Thúy Giang, Như Giang, Bích Giang, Hoài Giang, Lam Giang, hương Giang, Khánh Giang |
11 | HÀ | Dòng sông | Hải Hà, Phương Hà, Ngân Hà, Thu Hà, Thanh Hà, Lam Hà, Vịnh Hà, Như Hà, Lan Hà, Trang Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Việt Hà, Hoàng Hà, Bảo Hà, Thúy Hà |
12 | HẠ | Mùa hè, mùa hạ | Thu Hạ, Diệp Hạ, Điệp Hạ, Khúc Hạ, Vĩ Hạ, Lan Hạ, Liên Hạ, mèo Hạ, Nhật Hạ, Mai Hạ, An Hạ, Ngọc Hạ, Hoàng Hạ, Cẩm Hạ |
13 | HÂN | Đức hạnh, nhẹ hiền | Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh Hân, Khả Hân, Tường Hân |
14 | HẠNH | Đức hạnh, vị tha | Hồng Hạnh, Thu Hạnh, Hải Hạnh, Lam Hạnh, Ngọc Hạnh, Diệu Hạnh, Dung Hạnh, Diễm Hạnh, Nguyên Hạnh, Bích Hạnh, Thúy Hạnh, Mỹ Hạnh |
15 | HOA | Đẹp như hoa | Hồng Hoa, Kim Hoa, Ngọc Hoa, Phương Hoa, Hạnh Hoa, Như Hoa, Quỳnh Hoa, Liên Hoa, Thanh Hoa, Cúc Hoa, Xuân Hoa, Mỹ Hoa |
16 | HƯỢNG | Hương thơm của hoa | Thiên Hương, Quỳnh Hương, Thu Hương, Xuân Hương, Tuyết Hương, Việt Hương, Thanh Hương, Thùy Hương, Mai Hương, Minh Hương, Kim Hương, Ngọc Hương |
17 | KHÁNH | Thanh bay như giờ chuông | Ngân Khánh, Vân Khánh, Như Khánh, Đan Khánh, Kim Khánh, Mỹ Khánh, Gia Khánh, Ngọc Khánh, đọc Khánh, Bảo Khánh, Lê Khánh, Mai Khánh |
18 | KHUÊ | Ngôi sao khuê, tiểu thư đài các | Vân Khuê, Thục Khuê, tuy vậy Khuê, Anh Khuê, Sao Khuê, Mai Khuê, im Khuê, Hồng Khuê, Phương Khuê, Hà Khuê, Thiên Khuê, Sao Khuê, Ngọc Khuê |
19 | LAN | Tên một chủng loại hoa | Vy Lan, Xuân Lan, Ý Lan, Tuyết Lan, Trúc Lan, Thanh Lan, Nhật Lan, Ngọc Lan, Mai Lan, Phương Lan, Quỳnh Lan, Bích Lan, Hà Lan |
20 | LINH | Tiếng chuông, cái chuông nhỏ | Phong Linh, Phương Linh, Hạ Linh, Khánh Linh, Khả Linh, Đan Linh, Nhật Linh, Ái Linh, Mỹ Linh, Diệu Linh, Gia Linh, Mai Linh, Thùy Linh, Kim Linh |
21 | LOAN | Một loại chim quý | Thúy Loan, Thanh Loan, Kim Loan, Ngọc Loan, Hồng Loan, Mỹ Loan, Cẩm Loan, Tố Loan, Phương Loan, Quỳnh Loan, Tuyết Loan |
22 | MAI | Loài hoa quý nở vào mùa xuân | Bạch Mai, Ban Mai, đưa ra Mai, Hồng Mai, Ngọc Mai, Nhật Mai, Thanh Mai, Quỳnh Mai, im Mai, Trúc Mai, Xuân Mai, Khánh Mai, Phương Mai, Tuyết Mai |
23 | MI(MY) | Tên chủng loại chim với giờ đồng hồ hót hay | Họa Mi, Giáng Mi, Khánh Mi, Yến Mi, Tú Mi, Bảo Mi, Hòa Mi, Vân Mi, Ái My, tè My, Trà My, Hà My, Uyển My, Giáng My, Hạ My, Khánh My, lặng My, Diễm My, Thảo My |
24 | MINH | Ánh sáng tươi sáng rạng rỡ | Thu Minh, Thủy Minh, Thúy Minh, Uyên Minh, Uyển Minh, Thảo Minh, Ngọc Minh, Nguyệt Minh, Tuệ Minh, Thùy Minh, Uyên Minh, Ánh Minh, Khả Minh |
25 | NGA | Tốt đẹp, xinh đẹp | Bích Nga, Diệu Nga, Hạnh Nga, Hồng Nga, Kiều Nga, Lệ Nga, Mỹ Nga, Nguyệt Nga, Quỳnh Nga, Thanh Nga, Thiên Nga, Thu Nga,Thúy Nga,Tố Nga,Tuyết Nga, Việt Nga |
26 | NGÂN | Thanh âm vui vẻ vang vọng, dòng sông nhỏ | Kim Ngân, Thu Ngân, Bích Ngân, Hồng Ngân, Khánh Ngân, Quỳnh Ngân, Thúy Ngân, Khả Ngân, Thanh Ngân, Kiều Ngân, Tường Ngân, Hoàng Ngân |
27 | NGHI | Đoan trang, biết dữ lễ nghĩa | Thục Nghi, Uyển Nghi, Ðông Nghi, Phương Nghi, Thảo Nghi, Xuân Nghi, Ngọc Nghi, Ái Nghi, Lan Nghi, Hải Nghi, Mộng Nghi, Huệ Nghi, Bảo Nghi, Lệ Nghi |
28 | NGỌC | Bảo đồ vật quý hiếm | Ánh Ngọc, Bảo Ngọc, Bích Ngọc, Diệu Ngọc, Giáng Ngọc, Hồng Ngọc, Khánh Ngọc, Kim Ngọc, Lam Ngọc, Lan Ngọc, Minh Ngọc, Mỹ Ngọc, Như Ngọc, Thanh Ngọc, Thu Ngọc, Vân Ngọc, Xuân Ngọc |
29 | NHI | Con gái bé bỏng xứng đáng yêu | Ái Nhi, Cẩm Nhi, Ðông Nhi, Gia Nhi, Hải Nhi, Hảo Nhi, nhân từ Nhi, hương thơm Nhi, Huyền Nhi, Lâm Nhi, Lan Nhi, Linh Nhi, Mai Nhi, Mỹ Nhi, Ngọc Nhi, Phương Nhi, Quỳnh Nhi, tâm Nhi, Thảo Nhi, Thục Nhi, Thùy Nhi, Tịnh Nhi, Tố Nhi |
30 | NHIÊN | Ung dung từ tại | An Nhiên, yên ổn Nhiên, Bảo Nhiên, Hạ Nhiên, Thi Nhiên, Lê Nhiên, Ý Nhiên, Hạo Nhiên, Mỹ Nhiên, Lạc Nhiên, Thảo Nhiên, Ngọc Nhiên, Thùy Nhiên, Quỳnh Nhiên |
31 | NHƯ | Mọi việc đều như ý | Bích Như, Hồng Như, Quỳnh Như, chổ chính giữa Như, Thùy Như, Uyển Như, Tố Như, Ái Như, Bình Như, Ý Như, Hạnh Như, Huỳnh Như, Thanh Như |
32 | NHUNG | Mượt mà, êm ả như nhung | Cẩm Nhung, Hồng Nhung, Phi Nhung, Phương Nhung, Quỳnh Nhung, Thanh Nhung, Tuyết Nhung, Kiều Nhung, Bích Nhung, Ngọc Nhung, Thụy Nhung, Kim Nhung |
33 | OANH | Một loại chim quý | Hoàng Oanh, Hồng Oanh, Kim Oanh, Ngọc Oanh, tuy nhiên Oanh, Thu Oanh, Thùy Oanh, thoa Oanh, Tuyết Oanh, Yến Oanh, Kiều Oanh, Mỹ Oanh |
34 | QUYÊN | Tên một loài chim quý, dòng sông nhỏ | Bảo Quyên, Bích Quyên, Diễm Quyên, Khánh Quyên, Lệ Quyên, Mai Quyên, Ngọc Quyên, Phương Quyên, Thảo Quyên, Thục Quyên, Tố Quyên, Tú Quyên, Mỹ Quyên |
35 | QUỲNH | Tên một một số loại hoa đẹp cùng quý hiếm | Bảo Quỳnh, Diễm Quỳnh, Gia Quỳnh, Khánh Quỳnh, Lê Quỳnh, Mộng Quỳnh, Ngọc Quỳnh, Như Quỳnh, Phương Quỳnh, Thúy Quỳnh, Trúc Quỳnh, Tú Quỳnh, Trúc Quỳnh, Hồng Quỳnh |
36 | TÂM | Có tấm lòng nhân ái | Băng Tâm, Minh Tâm, Mỹ Tâm, Ngọc Tâm, Như Tâm, Phương Tâm, Thanh Tâm, Thục Tâm, Mai Tâm, Hồng Tâm, Kiều Tâm, Khánh Tâm, Đan Tâm, Ánh Tâm |
37 | THẢO | Bền bỉ, đầy sức sinh sống như cây cỏ | Anh Thảo, Bích Thảo, Diễm Thảo, Dạ Thảo, hương Thảo, Kim Thảo, Minh Thảo, Hoàng Thảo, Nguyên Thảo, Như Thảo, Phương Thảo, Thạch Thảo, Thanh Thảo, Thiên Thảo, Thu Thảo, Xuân Thảo |
38 | THI(THY) | Đẹp với duyên như một bài xích thơ | Ái Thi (Thy), Dạ Thi (Thy), Mộng Thi (Thy), Ngọc Thi (Thy), Phương Thi (Thy), Khánh Thi (Thy), Uyên Thi (Thy), Bảo Thi (Thy), Minh Thi (Thy), Anh Thi (Thy), Hà Thi (Thy), Hoàng Thi (Thy), Huỳnh Thi (Thy) |
39 | THU | Mùa thu | Ánh Thu, Bích Thu, Hồng Thu, Hoài Thu, hương thơm Thu, Kiều Thu, Kim Thu, Lệ Thu, Minh Thu, Mộng Thu, Quế Thu, Thanh Thu, Xuân Thu, Hoàng Thu |
40 | THƯ | Thông minh tài giỏi | Anh Thư, Diễm Thư, Hồng Thư, Huyền Thư, Kim Thư, Minh Thư, Thanh Thư, Thiên Thư, Quỳnh Thư, Ngọc Thư, Bảo Thư, Phương Thư, Bội Thư |
41 | THUỶ | Hiền hòa sâu lắng như làn nước | Bích Thủy, Hồng Thủy, hương thơm Thủy, Khánh Thủy Kim Thủy, Lệ Thủy, Minh Thủy, Phương Thủy, Thanh Thủy, Thu Thủy, Xuân Thủy, Mai Thủy |
42 | TRANG | Người con gái đoan trang, máu hạnh | Ánh Trang, Ðài Trang, Diễm Trang, Ðoan Trang, Hạnh Trang, Hoài Trang, hương thơm Trang, Huyền Trang, Khánh Trang, Kiều Trang, Linh Trang, Minh Trang, Mỹ Trang, Nhã Trang, Phương Trang, Quỳnh Trang, Thanh Trang, Thảo Trang, Thiên Trang, Thu Trang, Thục Trang, Thùy Trang, Vân Trang, Xuân Trang, Yến Trang, Bảo Trang |
43 | TRÀ | Tên một các loại hoa thơm và quý | Hương Trà, Thu Trà, Thanh Trà, Diệp Trà, Bích Trà, Hải Trà, Bạch Trà, Diễm Trà, Như Trà, Phương Trà, Đông Trà, Bích Trà, Xuân Trà, Ngọc Trà, Thu Trà |
44 | SƯƠNG | Trong suốt như hạt sương mai | Ngọc Sương, Nhã Sương, Thu Sương, Tú Sương, Diệp Sương, Tuyết Sương, Thảo Sương, Diễm Sương, Hồng Sương, Hoàng Sương, Mai Sương, Bích Sương, Ánh Sương, Minh Sương, Lệ Sương |
45 | UYÊN | Thông minh, giỏi giang, trí tuệ | Diễm Uyên, Duy Uyên, Giáng Uyên, Hạ Uyên, Mỹ Uyên, Ngọc Uyên, Nhã Uyên, Phương Uyên, Phượng Uyên, Thanh Uyên, Thảo Uyên,Thục Uyên, Thùy Uyên, Thụy Uyên, Tố Uyên, Tú Uyên, Cẩm Uyên |
46 | VÂN | Như đám mây trời | Ái Vân, Bạch Vân, Bảo Vân, Bích Vân, Cẩm Vân, Diệu Vân, Hải Vân, Hồng Vân, Khánh Vân, Mộng Vân, Mỹ Vân, Ngọc Vân, Quỳnh Vân, Thái Vân, Thanh Vân, Thảo Vân, Thu Vân, Thụy Vân, Thúy Vân, Thùy Vân, Thy Vân, Trúc Vân, Tường Vân, Tuyết Vân, Xuân Vân |
47 | VY(VI) | Tên một loài huê hồng leo đẹp cùng đầy sức sống | Bảo Vy, Diệp Vy, Ðông Vy, Hạ Vy, Hải Vy, Khánh Vy, Lan Vy, Mai Vy, Minh Vy, Mộng Vy, Ngọc Vy, Phượng Vy, Thanh Vy, Thảo Vy, Thúy Vy, Trúc Vy, Tường Vy, Tuyết Vy |
48 | XUÂN | Mùa xuân | Ánh Xuân, Dạ Xuân, Hồng Xuân, hương Xuân, Kim Xuân, Minh Xuân, Mỹ Xuân, Nghi Xuân, Thanh Xuân, Thi Xuân, Tuyết Xuân, Vĩnh Xuân, Chiều Xuân, Hà Xuân, Cẩm Xuân |
49 | YÊN | Yên bình, an bình | Thái Yên, An Yên, Xuân Yên, Di Yên, Hà Yên, Hải Yên, Thảo Yên, Kim Yên, Thanh Yên, Ngọc Yên, Mỹ Yên |
50 | YẾN | Một loại chim quý hiếm | Bạch Yến, Cẩm Yến, Dạ Yến, Hải Yến, Hoàng Yến, Kim Yến, Minh Yến, Mỹ Yến, Ngọc Yến, Nhã Yến, Phụng Yến, Phi Yến, Thi Yến, Xuân Yến |