Nếu đã lỡ yêu ngành bào chế mỹ phẩm rồi sao. Uhm thì đã yêu thì gắng bó với nó, đã yêu thì cố gắng tạo ra những sản phẩm của tình yêu thật đẹp. Hôm nay, Kha cũng xin chia sẽ mọi người về Tỷ lệ và hướng dẫn của các hoạt chất trong bào chế mỹ phẩm!


Cùng tìm hiểu các thành phần trong mỹ phẩm.

Bạn đang xem: Các thành phần tốt trong mỹ phẩm

*

CÁC HOẠT CHẤT DÙNG TRONG MỸ PHẨM

STTHoạt chấtCông dụngTỷ lệLưu ý
1Niacinamide ( Vitamin B3 )Dưỡng da, trị mụn1-5%Không kết hợp với Vitamin C. Hòa tan vào trong nước
2Vitamin AKích thích liền sẹo, phòng mụn trứng cá0.5-2%Hòa tan vào pha dầu hoặc pha nhũ hóa
3Vitamin ETrắng da, chống lão hóa0.5-2%Hòa tan vào pha dầu hoặc pha nhũ hóa
4Dẫn xuất Vitamin CTrắng da, liền sẹo, chống lão hóa0.1-10%Hòa tan trong nước
5Pro
Vitamin B5
Dưỡng ẩm, làm dịu da0.5-3%Hòa tan trong nước
6Coenzyme Q10 – giga
Tight (Sesa
Flash)
Giúp da săn chắc, mượt ngay lập tức1-5%Hòa tan trong nước
13AllantoinLàm dịu da, chống kích ứng, dành cho da nhạy cảm0.5-2%Hòa tan trong nước. Nếu cho vào hỗn hợp nhũ hóa phải dưới 50o
C không sẽ vốn cục
14LecithinLàm mềm, dịu và chống kích ứng0.1-5%Hòa tan trong dầu
15Protein Lúa mì thủy phânDưỡng ẩm cho da, tóc1-5%Hòa tan trong nước hoặc pha nhũ hóa
16TrylagenKích thích tăng sinh collagen và giảm sự thoái hòa collagen1-5%Hòa tan trong nước hoặc pha nhũ hóa
17GlutathioneChống lão hóa, đặc trị nám0.1-1%Theo vào sản phẩm dưới 60o
C
18OxybenzoneChống nắng Suncreen1-10%Hòa tan trong dầu hoặc đun nóng để tan chảy
19OctocryleneChống nắng Suncreen1-105Cho vào pha nhũ hóa của sản phẩm
20ResorcinolTrị mụn viêm, mụn thâm0.1-1%Hòa tan trong nước trước khi cho vào sản phẩm
21Kẽm OxitChống nắng vật lý0.5-1.5%Hòa tan trong nước
22Titandioxite tan dầuChống nắng vật lý0.5-1.5%Hòa tan trong dầu
23Titandioxite tan nướcChống nắng vật lý0.5-1.5%Hòa tan trong nước
24Tinh thể bạc hàTạo cảm giác the mát0.01-0.2%Đun cách thủy cho tan chảy
25Kojic AcidLàm trắng da, trị nám, tàn nhang0.1-3%Hòa tan trong Propylene Glycol
26Acid SalicylicTrị mụn, lột da0.1-2%Hòa tan trong alcohol
27Acid citricLàm sạch, nuôi dưỡng da0.1-2%Hòa tan trong nước
28Sodium lauryl sunfateLàm sạch, tạo bọt nhiều1-10%Hòa tan trong nước ấm
29Chất hoạt động bề mặtLàm sạch tạo ít bọt5-40%Hòa tan trong pha nước
30Bột micaGiảm nhờn, tạo độ phủ trên da, giúp da mềm mịn1-10%Hòa tan trong pha dầu
31Bột talcGiảm nhờn, tạo độ phủ trên da, giúp da mềm mịn1-10%Hòa tan trong pha dầu

Các chất làm trắng da tự nhiên:

“Nên chọn những loại mỹ phẩm có thành phần như thế nào để làm trắng da lành tính mà vẫn hiệu quả” là nỗi băn khoăn của rất nhiều chị em. Bạn đã có những sản phẩm dưỡng. Nhưng bạn đang băn khoăn sản phẩm dưỡng của mình có thành phần chất dưỡng trắng da có tốt không. Hôm nay, hãy cùng 3cshop tìm hiểu 5 chất dưỡng trắng da an toàn và hiệu quả trong mỹ phẩm.

Dưới đây là 5 thành phần cũng như các chất làm trắng da trong mỹ phẩm phổ biến và nằm trong top quan trọng nhất của các sản phẩm dưỡng trắng da an toàn và hiểu quả trong mỹ phẩm.

*

Arbutin- Một trong các hoạt chất trong bào chế mỹ phẩm được dùng nhiều nhất

Arbutin được chiết xuất từ quả bearberry. Đây là chất được sử dụng rộng rãi trong các dòng dưỡng trắng da. Giúp ức chế enzyme sản sinh ra melanin trong tế bào, khá lành tính và không đem lại các tác dụng phụ không mong muốn. Ngoài tác dụng làm trắng da thì arbutin còn có thể giúp da chống lão hóa, ngăn chặn các gốc tự do

Sử dụng Arbutin với nồng độ 1% trở lên sẽ cho thấy kết quả rõ rệt và tốt nhất là kết hợp cùng với các chất làm trắng khác như kojic acid

Kojic acid

Được chiết xuất từ nấm và quá trình lên men của gạo, Kojic acid có tác dụng ức chế enzyme tyrosinase sản sinh ra melanin. Thường Kojic acid với nồng độ 1 – 4 % sẽ cho tác dụng làm trắng da. Tuy nhiên do Kojic acid không bền vững khi tiếp xúc với không khí và phản ứng với các chất khác khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nên vẫn chưa tối ưu được như Arbutin

Kojic acid được biết đến với khả năng gây kích ứng cao hơn các chất khác nên các bạn nhớ test thử trước khi sử dụng liều lượng cao

Glutathione- thành phần không thể thiếu trong chế tạo mỹ phẩm

Chất này được biết đến như là mẹ của các chất chống lão hóa. Glutathione có tác dụng chống lão hóa, chống ung thư, bệnh tim mạch và các bệnh tật khác. Glutathione có tác dụng bảo vệ tế bào khỏi các chất độc và gốc tự do. Vậy nên nó cũng giúp bảo vệ tế bào melanocytes khỏi các gốc tự do và các enzyme kích thích sản sinh melanin gây vùng da sạm màu

Khi sử dụng Glutathione bạn nên dùng thêm vitamin c 500mg trở lên mỗi ngày vì sẽ kích thích Glutathione tự sản sinh và làm việc. Liều dùng của Glutathione cho việc trắng da được khuyên từ 20 – 40mg cho 1 kg cơ thể tức là nếu bạn nặng 50kg thì nên uống 1000 – 2000mg mỗi ngày

Vitamin c

Vitamin c có tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe, ngoài ra nó còn có tác dụng làm chậm quá trình sản sinh melanin. Chính vì thế mà trong hầu hết các sản phẩm dưỡng trắng da đều có chứa một dạng nào đó của vitamin c.

*

Ngoài việc bôi, uống vitamin c hàng ngày cũng giúp cơ thể khỏe mạnh và cũng giúp da dẻ đẹp, trắng sáng hơn. Nếu ít ăn hoa quả chưa vitamin c thì mỗi ngày chúng ta nên uống 500 – 1000 mg vitamin c để được hưởng tác dụng tuyệt vời của loại vitamin này

Vitamin b3

Có tác dụng thúc đẩy sự tổng hợp collagen và các axit béo – 2 thành phần quan trọng của “hàng rào bảo vệ da”, giúp da có khả năng giữ ẩm tốt hơn và không dễ bị kích ứng. Ngoài ra vitamin b3 còn cải thiện kết cấu da, giảm sự xuất hiện của các tế bào hắc tố melanin, làm trắng da, giảm thiểu các đốm sậm màu.\

Hy vọng với bài viết này của 3C Cosmetics cũng đã giúp cho bạn biết thêm được nhiều thông tin hữu ích về các thành phần trong mỹ phẩm. Nếu bạn có nhu cầu gia công mỹ phẩm có thể liên hệ ngay với chúng tôi để sở hữu ngay cho mình một sản phẩm thương hiệu riêng nào.

Các thành phần mỹ phẩm có thể có trong tự nhiên hoặc nhân tạo. Tuy nhiên, bất kỳ tác động tiềm ẩn nào đến sức khỏe đều phụ thuộc chủ yếu vào các hợp chất hóa học mà chúng được tạo ra. Vì vậy, hiểu biết về các thành phần trong mỹ phẩm là vô cùng quan trọng để có sự lựa chọn phù hợp cho làn da.


Tocopherol là một hợp chất tan trong chất béo, được gọi là Vitamin E. Một số công dụng phải kể đến của Tocopherol chính là:

Tocopherol hoạt động như một chất chống oxy hóa, bảo vệ da khỏi các gốc tự do.Do có đặc tính chống oxy hóa mạnh nên Tocopherols có thể giúp giảm tổn thương do tia cực tím và ô nhiễm gây ra, chẳng hạn như mẩn đỏ, cháy nắng, thậm chí là tổn thương da.

Hiện nay, Tocopherol được tìm thấy trong hầu hết các sản phẩm làm đẹp như dầu gội, dầu xả, sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tắm, kem dưỡng thể, kem nền, mascara, mỹ phẩm trang điểm và huyết thanh.


2. Dimethicone là gì?


Dimethicone là 1 nhóm các phân tử silicone, có tác dụng mang lại cho các sản phẩm trang điểm cảm giác mượt và bôi trơn da. Ngoài ra, vì Dimethicone giúp giảm mẩn đỏ và viêm da nên thành phần này thường được sử dụng cùng với các thành phần khác trong mỹ phẩm như oxit kẽm hoặc titanium dioxide để giúp làm giảm bớt kích ứng.

Dimethicone có trong hầu hết các sản phẩm làm đẹp, từ kem dưỡng ẩm, kem dưỡng da, kem chống nắng, huyết thanh chống lão hóa, kem dưỡng mắt, kem nền cho đến phấn phủ, phấn mắt, dầu xả và thuốc nhuộm tóc.

Là một thành phần đã được phê duyệt bởi FDA và các nghiên cứu, Dimethicone không thấm qua bề mặt da. Trái với suy nghĩ của nhiều người, Dimethicone cũng là 1 thành phần không gây mụn.


3. Thành phần mỹ phẩm Parabens


Trong bảng thành phần mỹ phẩm, Parabens có các chất hóa học là Methylparaben, Ethylparaben, Propylparaben, Butylparaben và Isobutylparaben. Những hóa chất nhân tạo này được sử dụng để bảo quản các thành phần trong mỹ phẩm.

Parabens có mặt phổ biến trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như chất khử mùi, phấn nền, kem trang điểm, dầu gội đầu,... Tác dụng của Parabens là giúp ngăn chặn vi khuẩn và nấm. Dù có nhiều nghi vấn về việc Parabens có thể gây bệnh ung thư vú và ảnh hưởng chức năng sinh sản, nhưng đến nay vẫn không có đủ cơ sở để chứng minh thành phần này gây hại cho sức khỏe người dùng.


Paraben thành phần mỹ phẩm
Paraben là thành phần thường thấy trong các loại mỹ phẩm

4. Thành phần mỹ phẩm Titanium dioxide


Titanium dioxide là 1 loại khoáng chất tự nhiên được lấy từ oxit titan có trong bảng thành phần mỹ phẩm. Chức năng của Titanium dioxide đó là bảo quản và chống nắng bằng cách phản chiếu ánh sáng. Do đó, Titanium dioxide thường có trong mỹ phẩm dạng bột, phấn trang điểm, kem chống nắng, vitamin.

Mặc dù được FDA chấp thuận nhưng vẫn có một cuộc tranh luận lớn về tính an toàn của thành phần mỹ phẩm này. Từ những phát hiện gần đây, Titanium dioxide được xem là chất có thể làm tăng nguy cơ gây ung thư. Một số giả thiết cho thấy, mối nguy hiểm đến từ việc hít phải thành phần này hoặc các hạt nano có trong Titanium dioxide cũng rất nguy hiểm khi chúng thâm nhập vào da.


5. Đọc thành phần mỹ phẩm Sodium lauryl sulphate


Sodium lauryl sulphate là 1 chất tạo bọt để làm sạch da nhẹ nhàng. Sodium lauryl sulphate được tìm thấy trong dầu gội đầu, chất tẩy gia dụng và kem đánh răng.

Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng: Sodium lauryl sulphate có thể là 1 chất gây kích ứng, khô, nứt và làm cho da nhạy cảm hơn với các hóa chất khác. Đối với tóc, Sodium lauryl sulphate có thể khiến tóc rụng hoặc mỏng đi nhưng hoàn toàn không phải là chất gây ung thư. Tuy nhiên, khi nó kết hợp với các thành phần khác, nó có thể trở thành một chất gây ung thư tiềm ẩn.


6. Formaldehyde là thành phần trong mỹ phẩm


Formaldehyde là chất khí không màu, dễ cháy khi bay vào trong môi trường. Formaldehyde có trong mỹ phẩm sẽ giúp kéo dài thời hạn sử dụng nên được dùng như một chất bảo quản.

Trong mỹ phẩm, các thành phần trong mỹ phẩm Formaldehyde được sử dụng dưới dạng chất lỏng gọi là formalin. Các chất khử formaldehyde phổ biến bao gồm quaternium-15 và DMDM ​​hydantoin.

Formaldehyde thường có trong sơn móng tay, chất làm cứng móng tay, thuốc duỗi tóc, dầu gội đầu, đồ trang điểm, đồ vệ sinh cá nhân. Tuy nhiên, cần hạn chế sử dụng Formaldehyde vì thành phần này có thể gây kích ứng da và nguy hiểm hơn là gây ung thư.


7. Benzones là thành phần trong mỹ phẩm


Nhóm Benzones với các thành phần là Avobenzone, Mexoryl, Oxybenzone và Benzophenone. Chúng có tác dụng như một bộ lọc tia cực tím về mặt hóa học. Cụ thể khi thêm vào thành phần mỹ phẩm, Benzones giúp ngăn chặn tia cực tím tác động làm hỏng mùi hương và màu sắc trong các sản phẩm như nước hoa và xà phòng.


8. Alcohol là thành phần trong mỹ phẩm


Nhóm Alcohol với các chất hóa học là Cetyl Alcohol, Stearyl Alcohol, Ceteareth 20, Cetearyl Alcohol hoạt động như một chất nhũ hóa và chất làm mềm.

Chức năng của Alcohol trong thành phần mỹ phẩm là giúp trộn dầu và nước hoặc ngược lại. Đồng thời, Alcohol cho phép sản phẩm che phủ khi bôi trên da một cách dễ dàng. Cảm giác mềm mại có được sau khi ủ tóc là nhờ vào thành phần này.

Do đó, nhóm Alcohol được tìm thấy chủ yếu trong các sản phẩm dành cho tóc, nhất là các loại dầu xả và các liệu pháp điều trị chăm sóc tóc chuyên sâu.


Thành phần mỹ phẩm
Alcohol là thành phần thường thấy trong các loại sản phẩm chăm sóc tóc

9. Thành phần trong mỹ phẩm Isopropyls


Nhóm Isopropyls có các chất hóa học là Isopropyl Isostearate, Isopropyl Palmitate. Công dụng của các chất thuộc nhóm Isopropyls là bôi trơn, dưỡng da và giúp kết nối tất cả các thành phần trong mỹ phẩm lại với nhau, tạo thành một thể đồng nhất.

Nhóm Isopropyls thường có trong các mỹ phẩm hay sản phẩm chăm sóc da, trang điểm mặt và mắt, dầu gội đầu, chất khử mùi sau khi cạo râu.


10. Thành phần mỹ phẩm Glycerols


Nhóm Glycerols có các chất hóa học là Glyceryl Oleate, Glyceryl Stearate, Glyceryl Cocoate, Glyceryl Stearate. Đây là chất nhũ hóa và chất giữ ẩm, có nguồn gốc từ chất béo động vật, thực vật nhưng cũng có thể được sản xuất tổng hợp.

Công dụng của nhóm Glycerols cũng tương tự như Alcohol là pha trộn giữa dầu và nước, nhưng điều khác biệt của thành phần mỹ phẩm này đó là có khả năng hấp thụ và giữ ẩm trên da.

Nhóm Glycerols thường được tìm thấy trong kem dưỡng ẩm, kem dưỡng da tay, kem dưỡng thể, xà phòng. Do đó, đây là một thành phần tương đối an toàn giúp da không bị khô và bong tróc, bảo vệ hàng rào bên ngoài của da.

Tuy nhiên, do khả năng giữ ẩm của Glycerols rất cao, nên tránh sử dụng 100% nồng độ nguyên chất trên da vì sẽ gây ra hiệu ứng ngược lại.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Bật Camera Trên Máy Tính Laptop Win 7, Hướng Dẫn Cách Mở Camera Laptop Trên Win 7, 8, 10

Trên đây là danh sách và cách đọc thành phần mỹ phẩm được sử dụng phổ biến vì an toàn cho da. Tuy nhiên, các thành phần này chỉ an toàn khi được sản xuất và sử dụng với công thức phù hợp. Vì vậy, bạn cần chủ động tìm hiểu về bảng thành phần mỹ phẩm và sử dụng đúng cách để đảm bảo an toàn cho sức khỏe bản thân.


Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng My
tmec.edu.vn để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.