Việc hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế được thực hiện với mục đích kiểm tra mã số thuế cá nhân hoặc thông tin doanh nghiệp, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Với sự phát triển của công nghệ thông tin và số hóa điện tử, việc tra cứu thông tin người nộp thuế trở lên dễ dàng hơn. Bất kỳ ai cũng có thể tra thông tin người nộp thuế một cách dễ dàng và nhanh chóng trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Vậy tra cứu thông tin người nộp thuế như nào? Bài viết dưới đây của hóa đơn điện tử Easy
Invoice sẽ hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế.

Bạn đang xem: Tra cứu thông tin thuế doanh nghiệp

*


Nội dung bài viết


1. Người nộp thuế là gì?

Khái niệm người nộp thuế trong luật Quản lý thuế là một khái niệm rộng, bao gồm tổ chức, cá nhân làm phát sinh hành vi chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế và những tổ chức, cá nhân không thực hiện hành vi chịu thuế nhưng thực hiện việc “ nộp thuế thay” cho những chủ thể làm phát sinh hành vi chịu thuế.

2. Tra cứu thông tin của người nộp thuế dùng để làm gì?

Hiện nay, tính năng tra cứu thông tin người nộp thuế đã được cung cấp trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để cho phép người dùng kiểm tra thông tin của người nộp thuế là doanh nghiệp hoặc cá nhân nộp thuế TNCN. Các trường hợp tra cứu thông tin người nộp thuế TNCN phần lớn là do người dùng quên mất mã số thuế cá nhân của mình hoặc do người dùng muốn kiểm tra tính hợp pháp của mã số thuế cá nhân.

Hơn nữa, khi tra cứu được thông tin người nộp thuế doanh nghiệp sẽ giúp kiểm tra được các thông tin pháp lý cũng như trạng thái hoạt động của công ty hoặc cá nhân nộp thuế đó để tránh những rủi ro trước khi hợp tác, giao dịch.

3. Đối tượng tra cứu thông tin người nộp thuế là ai

Đối tượng tra cứu thông tin người nộp thuế có thể là bất kỳ ai. Dựa vào mục đích tra cứu người nộp thuế, có thể phân nhóm thành 2 đối tượng chính như sau:

Các công ty, doanh nghiệp hoặc tổ chức có khai báo thuế và cần tra cứu thông tin doanh nghiệp hoặc thông tin người lao động khai báo thuế TNCN tại đơn vị làm việc.Các cá nhân có khai báo thuế TNCN cần tra cứu mã số thuế cá nhân trong quá trình nộp thuế TNCN hoặc làm hồ sơ chuyển công tác.

4. Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế

-Tra cứu thông tin người nộp thuế đối với doanh nghiệp :

Bước 1: Truy cập vào Website của tổng cục thuế theo địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Tại đây, hệ thống sẽ hiển thị 2 lựa chọn đó là “Thông tin về người nộp thuế” và “Thông tin về người nộp thuế TNCN”. Người dùng sẽ lựa chọn mục “Thông tin về người nộp thuế” để kiểm tra về người nộp thuế doanh nghiệp.

*

Bước 3: Nhập chính xác một trong số các thông tin cần khai báo (không cần nhập tất cả) như: mã số thuế, tên Công ty, mã số thuế, số chứng minh thư/thẻ căn cước người đại diện. Sau đó nhập mã xác nhận và nhấn chọn “Tra cứu”.

*

-Tra cứu thông tin người nộp thuế đối với cá nhân:

Bước 1: Truy cập vào Website của tổng cục thuế theo địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Tại đây, hệ thống sẽ hiển thị 2 lựa chọn đó là “Thông tin về người nộp thuế” và “Thông tin về người nộp thuế TNCN”. Người dùng sẽ lựa chọn mục “Thông tin về người nộp thuế TNCN” để kiểm tra về người nộp thuế cá nhân

*

Bước 3: Sau đó tiến hành nhập một trong các thông tin mà hệ thống yêu cầu.

Nhập chính xác một trong số các thông tin sau:

Mã số thuế;Họ và tên;Địa chỉ;Số chứng minh thư/Thẻ căn cước.

Cuối cùng, nhập chính xác mục Mã xác nhận (bắt buộc) và nhấn chọn “Tra cứu”.

*

Trên đây Hóa đơn điện tử Easyinvoice đã giải đáp thắc mắc của nhiều đơn vị về hướng dẫn cách tra cứu thông tin người nộp thuế. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 56 56 53 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

==========

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế 

Soft
Dreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng Easy
Pos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của Soft
Dreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

Liên kết trực tiếp với cơ quan thuếTự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC. Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuếTạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng. Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử Easy
Invoice, Phần mềm kế toán Easy
Books và chữ ký số Easy
CATự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng

Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hỗ trợ 24/7 kể cả ngày lễ tết.

Hiện nay, mỗi doanh nghiệptại Việt Nam đều có một mã số thuế doanh nghiệpđượcđăng ký với cơ quan quản lý Thuế và thực hiện các nghĩa vụ nộp Thuế cho Nhà nước. Vậy mã số thuế doanh nghiệp là gì? tra cứu mã này như thế nào? Tất cả sẽ được tmec.edu.vn chia sẻ trong bài viết dưới đây.

*

Mã số doanh nghiệp làmã số thuế?

1. Mã số thuế doanh nghiệp là gì ?

Căn cứ theo quy định tại
Điều 29 Luật doanh nghiệpsố 59/2020/QH14 của Quốc hộiban hành năm2020 nêu rõ khái niệm về mã số doanh nghiệp như sau:

"Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.”

“Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.”

Như vậy, mã số doanh nghiệplà mã số thuế của doanh nghiệp đó.

1.1 Lưu ý khi sử dụng mã số thuế doanh nghiệp

Mã số thuế (MST) doanh nghiệplà dãysố gồm 10 chữ số được cấp duy nhất cho mỗi doanh nghiệp khi thành lậpđể đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế và thực hiện các nghĩa vụ vềthuế.

Doanh nghiệp sử dụng
MST được cấp để ghivàohóa đơn, chứng từ, hợp đồngkhi thực hiện giao dịch kinh doanh, các giao dịchthuế (kê khai, nộp, hoàn thuế) và khi doanh nghiệp thực hiệnmở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại hoặctổ chức tín dụng.

Doanh nghiệp KHÔNG ĐƯỢCsử dụng MSTcủa người nộp thuế kháchoặc MST của doanh nghiệpkhác.

MST của Doanh nghiệp là duy nhất và không dùng để cấp lại cho Doanh nghiệp khác.

*

04 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp phổ biến

2. 04 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhanh nhất

Trong trường hợp bạn chỉ muốn biết mã số thuếdoanh nghiệp mình là gìvà một số thông tin về doanh nghiệp cơ bản như tên công ty và người đại diện để phục vụ làm hợp đồng hoặc tra cứu mã đơn vị BHXH... thì bạn có thể tham khảo các cách tra cứu thông tin doanh nghiệp dễ dàng và nhanh chóng dưới đây.

2.1 tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên trang
Tra Cứu Mã Số Thuế (Công Ty, Cá Nhân)

MASOTHUE là trang tiện ích hỗ trợ tra cứu mã số thuế Công ty và mã số thuế cá nhân của người nộp thuế. Để sử dụng tiện ích này bạn thực hiện theo các bước sau:

*

Các bước tra mã số thuế doanh nghiệp trên trang masothue.com

Bước 1: Truy cập website tra cứu mã số thuế - masothue.com

Bước 2: Nhập thông tin vào ô tìm kiếm là "Tên Công ty" (1)

Bước 3: Chọn kết quả phù hợp nhất từ danh sách gợi ý (2)

Mức độ chính xác của kết quả tìm kiếm phụ thuộc vào việc bạn điền thông tin tên công ty càng chính xác thì cho ra kết quả cũng sẽ chính xác.

Như vậy với cách tra cứu này người tra cứu có thể biết được các thông tin sau:

Tên công ty đầy đủ

Mã số thuế công ty

Người đại diện

Địa chỉ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Với cách tra mã số thuế này người tra cứu sẽ chỉ tra được 4 thông tin công ty cơ bản kể trên. Tuy nhiên cách này sẽ giúp người tra cứu nhanh chóng kiểm tra được mã số thuế của một công ty.

2.2Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trêngiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Như đã đề cập bên trên mỗi công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được cấp duy nhất một mã số doanh nghiệp để thực hiện các nghĩa vụ về thuế và thủ tục hành chính khác.

*

Kiểm tra MST doanh nghiệp trên Giấy chứngnhận đăng ký Doanh nghiệp

Trong trường hợp người tra cứu có giữ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty thì có thể tra cứu mã số thuế công ty là mã số doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp.

2.3 Tra cứu mã số thuếdoanh nghiệp Tổng cục thuế

Người tra cứu cũngcó thể tra cứuthông tin doanh nghiệp qua mã số thuế trên website của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính. Các bước thực hiện như sau:

*

Các bước tra mã số doanh nghiệp Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập website Tổng Cục Thuếtại địa chỉhttp://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Bạnchọn cột "Thông tin người nộp thuế" (1) sau đó nhập 1 trong 4 thông tin (2) sau (không cần điền đủ cả 4 trường thông tin)

Mã số thuế (khuyến nghị)

Tên tổ chức cá nhân nộp thuế

Địa chỉ trụ sở kinh doanh

Số chứng minh thư hoặc Thẻ căn cướcngười đại diện

Bước 3: (Bắt buộc) nhập Mã xác nhận là dãy ký tựbên cạnh

Bước 4: Nhấn chọn "Tra cứu" và nhậnkết quả là Bảng thông tin tra cứu (3)

Người tra cứu đối chiếu vàlựa chọn tên người nộp thuế là tên công ty phù hợp tương ứng với MST công ty của đơn vị đó. Như vậy là bạn đã hoàn thành tra cứu mã số thuế doanh nghiệp của một công ty trên website của Tổng Cục Thuế - Bộ Tài Chính.

2.4 Tra mã số thuế doanh nghiệp trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Các bước tra cứu MST doanh nghiệp qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệpđược thực hiện như sau:

*

Các bước tra cứu thông tin công ty trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Bạn truy cập vào webiste - Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có tên miền -dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2:Bạn nhập thông tin là tên Công ty hoặc mã số doanh nghiệp vào ô tìm kiếm (1).

Hệ thống sẽ gợi ý ra một số tên công ty giống hoặc gần giốngtên công ty màbạn nhập. Bạnchọn tên công ty phù hợp với nhu cầu tra cứutừ những gợi ý này.

Trong trường hợp bạn tra cứu thông tindoanh nghiệp bằng mã số thuếthì kết quả gợi ý từ hệ thốngtên công ty sẽchính xác hơn.

Xem thêm: Kinh Nghiệm Du Lịch Cần Giờ Trong Ngày Giá Rẻ, Kinh Nghiệm Du Lịch Cần Giờ Bên Bờ Sài Thành

Với cách tra cứu MST công ty trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp bên cạnh việc có thểkiểm tra mã số thuế của doanh nghiệp người tra cứu cũng sẽ biết thêm được nhiều thông tin cơ bản (miễn phí) khác của doanh nghiệpbao gồm:

Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài

Tên doanh nghiệp viết tắt

Mã số doanh nghiệp

Loại hình pháp lý

Ngày bắt đầu thành lập

Tên người đại diện theo pháp luật

Địa chỉ trụ sở chính

Mẫu dấu (nếu có)

Ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh

Danh sách các bố cáo điện tử đã đăng

Trên đây là 4 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp phổ biến được nhiều người lựa chọn sử dụng để tra cứu MST công ty hoặc để tra cứu thông tin doanh nghiệp qua mã số thuế. Bảo hiểm xã hội điện tử e
BH mong rằng những thông tin được chia sẻ trong bài viết có thể giúp ích được cho Quý độc giả.