Chủ đề: Địa 10 cách tính múi giờ: Bạn đang muốn tính múi giờ trên Trái Đất một cách chính xác và thuận tiện? Không cần phải lo lắng nữa vì Địa 10 cách tính múi giờ sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách đơn giản nhất. Chỉ cần áp dụng công thức Tm = To + m, với Tm là giờ múi, To là giờ Greenwich Mean Time và m là số thứ tự của múi giờ, bạn sẽ dễ dàng tính được giờ của bất kỳ khu vực nào trên Trái Đất. Hơn nữa, việc thiết lập múi giờ trên máy tính của bạn cũng rất dễ dàng và nhanh chóng. Áp dụng Địa 10 cách tính múi giờ ngay hôm nay để tiết kiệm thời gian và tránh những rắc rối không đáng có khi tính toán múi giờ.

Bạn đang xem: Cách tính múi giờ trong địa lý 10


Địa 10 là thang đo kinh tuyến dựa trên khoảng cách đo tới đường kinh tuyến chính (meridian chính). Khi tính múi giờ theo địa 10, ta dùng công thức Tm = To + (K÷15), trong đó Tm là giờ múi, To là giờ GMT, K là số kinh tuyến tính bằng đơn vị của địa 10. Ví dụ, nếu vị trí của bạn là kinh tuyến 89 độ 30 phút Đông (điểm A), thì K=895, Tm=To+59.7. Nếu bạn muốn tính giờ ở điểm B có kinh tuyến 91 độ 30 phút Đông so với GMT, K=915 và Tm sẽ là To+61. Tính múi giờ theo địa 10 giúp xác định chính xác hơn vị trí địa lý và giúp tính toán múi giờ được chính xác hơn.

*

Các bước tính múi giờ theo địa 10 như sau:1. Xác định vị trí địa lý của bạn: để tính múi giờ theo địa 10, trước tiên bạn cần biết vị trí địa lý của mình. Bạn có thể tìm hiểu thông tin này trên Google Maps hoặc bất kỳ trang web nào cung cấp dịch vụ định vị GPS.2. Xác định múi giờ của vị trí địa lý của bạn: khi biết vị trí địa lý của mình, bạn phải xác định múi giờ của nó. Bạn có thể biết thông tin này bằng cách tra bảng múi giờ hoặc sử dụng công thức Tm = To + M (Tm là giờ múi, To là giờ GMT, và M là số thứ tự của múi giờ tương ứng với vị trí địa lý của bạn).3. Điều chỉnh múi giờ trên thiết bị của bạn: Cuối cùng, bạn cần điều chỉnh múi giờ trên thiết bị của mình để đảm bảo thời gian hiển thị đúng với múi giờ của vị trí địa lý của bạn. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách vào cài đặt thiết bị và tìm kiếm các tùy chọn thay đổi múi giờ.

*

Ở Địa 10, giờ được chia thành nhiều múi giờ khác nhau tùy thuộc vào kinh độ của vị trí đó. Để tính toán giờ múi tại vị trí này, ta sử dụng công thức Tm = To + m, trong đó: - Tm là giờ múi cần tính - To là giờ GMT (Greenwich Mean Time) - m là số thứ tự của múi giờ với các giá trị từ 1 đến 24 Bước 1: Xác định vị trí của Địa 10 trên bản đồ hoặc bằng cách tìm hiểu thông tin về vị trí đó Bước 2: Tìm giờ GMT (Greenwich Mean Time) hiện tại trên internet hoặc trên đồng hồ quốc tế Bước 3: Xác định số thứ tự của múi giờ tại vị trí Địa 10 dựa trên kinh độ của vị trí đó Bước 4: Áp dụng công thức Tm = To + m để tính toán giờ múi tại vị trí Địa 10 Ví dụ: Giả sử vị trí Địa 10 nằm tại kinh độ 80 độ Đông. Theo bản đồ múi giờ, số thứ tự của múi giờ tại vị trí này là 5. Nếu giờ GMT hiện tại là 12:00 trưa, giờ múi tại vị trí Địa 10 sẽ là 17:00 (Tm = 12 + 5) Lưu ý: Việc tính giờ múi tại vị trí Địa 10 là rất quan trọng trong các hoạt động quốc tế như giao dịch thương mại, máy bay, du lịch, v.v. vì vậy cần phải chính xác và xác định đúng số thứ tự của múi giờ tại vị trí đó.

*

Cách tính GIỜ TRÊN TRÁI ĐẤT - Bài tập từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO

Hãy tìm hiểu về Cách tính GIỜ TRÊN TRÁI ĐẤT và múi giờ qua video hấp dẫn này. Bạn sẽ được giải thích cách tính giờ trên các vùng múi giờ khác nhau và hiểu rõ hơn về quy chuẩn thời gian thế giới. Khám phá những thông tin thú vị về múi giờ và tham gia vào cuộc hành trình tuyệt vời này cùng chúng tôi.


Ôn thi HSG Địa lí 10 - Các loại bài tập tính giờ (Giờ múi, giờ địa phương)

Hãy chuẩn bị tốt cho kì ôn thi HSG Địa lí 10 của bạn với video này, giúp bạn tính toán thời gian dễ dàng và hiệu quả trên đề thi. Bạn sẽ học được các kỹ thuật đơn giản để tính giờ phù hợp nhất, và trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất trong kì thi lớn sắp đến. Hãy cùng tìm hiểu và cập nhật kiến thức mới nhé.


Để đặt múi giờ cho máy tính theo địa 10, bạn làm theo các bước sau đây:Bước 1: Nhấn chuột phải vào đồng hồ của máy tính ở góc phải màn hình.Bước 2: Chọn \"Adjust date/time\" để điều chỉnh thời gian.Bước 3: Nhấn vào “Date & time” để chọn ngày giờ.Bước 4: Chọn múi giờ bạn muốn thiết lập. Ví dụ, nếu bạn muốn đặt múi giờ cho địa 10 (Hà Nội) thì bạn chọn \"UTC+07:00 Hanoi\".Bước 5: Bật chức năng \"Set time zone automatically\" để máy tính tự động điều chỉnh múi giờ dựa trên vị trí của bạn.Sau khi hoàn thành các bước trên, máy tính của bạn sẽ được đặt múi giờ theo địa 10.


Địa 10 là hệ thống múi giờ quốc tế được chia thành 24 khu vực, mỗi khu vực có độ chênh lệch giờ 1 giờ so với khu vực kế cận. Các khu vực múi giờ liên quan đến Địa 10 bao gồm:- Múi giờ Greenwich Mean Time (GMT) - khu vực có độ chênh lệch giờ 0.- Múi giờ Eastern Standard Time (EST) - khu vực có độ chênh lệch giờ -5.- Múi giờ Central Standard Time (CST) - khu vực có độ chênh lệch giờ -6.- Múi giờ Mountain Standard Time (MST) - khu vực có độ chênh lệch giờ -7.- Múi giờ Pacific Standard Time (PST) - khu vực có độ chênh lệch giờ -8. Địa 10 thường được sử dụng trong việc tính toán múi giờ quốc tế và sử dụng trong các tài liệu hàng hải. Để tính toán múi giờ theo Địa 10, ta áp dụng công thức Tm = To + M, trong đó Tm là giờ múi, To là giờ GMT, và M là số thứ tự của múi giờ (tính từ GMT).

Chà chà!! Bài viết ” Các Bài Tập Về Cách Tính Múi Giờ Địa Lí 10, Cách Tính Giờ Trên Trái Đất” thuộc chủ đề Ý Nghĩa Con Số đang được đông đảo mọi người quan tâm đúng không nào!! Ngay bây giờ hãy cùng Hoasenhomes.vn tìm hiểu về ” Các Bài Tập Về Cách Tính Múi Giờ Địa Lí 10, Cách Tính Giờ Trên Trái Đất” trong bài viết này nhé!!


Cách Tính Tỉ Lệ Bản Đồ Địa Lí 10, Phương Pháp Tính Tỉ Lệ Bản ĐồBÀI TẬP TÍNH GIỜ ĐỊA LÍ 10Cách tính được Sự thay đổi của nhiệt độ không khí theo độ cao

Thành thạo kĩ năng tính múi giờ trên Trái Đất môn Địa Lý 10

Phương trình thời gian là gì

Hiệu số giữa Mặt Trời trung bình (T­m) và giờ Mặt trời thực (To) tính ở một thời điểm nào đó gọi là phương trình thời gian. Quan sát góc giờ của Mặt Trời ta được giờ Mặt Trời thực To và cộng thêm trị số của h tính thời điểm quan sát ta sẽ được giờ Mặt trời trung bình.

h = Tm – To

hay Tm = h + To

Sự khác biệt giữa giờ GMT và UTC trên trái đất

Múi giờ GMT thường được sử dụng thay thế cho UTC. Vậy sự khác biệt giữa GMT và múi giờ UTC là gì? Mặc dù GMT và UTC chia sẻ cùng múi thời gian hiện tại trong thực tế, những có một sự khác biệt cơ bản giữa hai loại:

GMT là múi giờ chính thức được sử dụng ở một số nước châu Âu và châu Phi. Thời gian có thể được hiển thị theo kiêu 24 giờ (0 – 24) hoặc 12 giờ (1 – 12 giờ sáng / chiều). GMT dựa trên chuyển động của Trái đất, chủ yếu là vòng quay hàng ngày của nó.UTC không phải là múi giờ, mà là tiêu chuẩn thời gian làm cơ sở để định vị thời gian và múi giờ hoạt động trên toàn thế giới. UTC gần giống như GMT, nhưng nó dựa trên định nghĩa khoa học của giây (giây SI của đồng hồ nguyên tử), không phụ thuộc vào thời gian Trái đất quay. Ngoài ra, cũng không có quốc gia hay lãnh thổ nào chính thức sử dụng UTC làm giờ địa phương.

Giờ địa phương và kinh độ Địa lý

*

Tại một thời điểm vật lý, hiệu giờ địa phương của hai nơi bằng hiệu kinh độ của hai nơi đó (tính theo đơn vị thời gian)

S1 – S2 = l1 – l2

Trong đó: S1 – S2: là hiệu giờ địa phương

l1 – l2: là hiệu giữa hai kinh tuyến

Giờ múi, giờ quốc tế

Tại cùng một thời điểm vật lý nếu giờ quốc tế là T0 thì giờ ở múi số M sẽ là : TM = T0 + M

Công thức tính múi giờ địa phương: (giờ địa phương – giờ trung bình Mặt Trời)

Giữa giờ múi và giờ địa phương có mối quan hệ đó là: Giờ của múi là giờ địa phương của kinh tuyến giữa múi. Như vậy khi biết giờ múi của một kinh độ, có thể xác định được giờ địa phương hoặc ngược lại biết giờ địa phương xác định được giờ múi.

TM = Tm ± Dt

Hay Tm = TM ± Dt

Trong đó: TM là giờ múi; Tm là giờ địa phương hay giờ trung bình Mặt Trời; Dt là khoảng chênh lệch thời gian giữa kinh độ giữa múi và kinh độ cần xác định hoặc kinh độ cho trước.


Căn cứ vào kinh độ đứng trước hay sau kinh độ giữa múi đồng thời kinh độ đó ở bán cầu Đông hay bán cầu Tây mà có thể (+) hay (- ).

Ví dụ: Tại múi số 7 có giờ múi là 8h. Hãy cho biết giờ múi và giờ trung bình Mặt Trời cùng thời điểm đó tại trạm có kinh độ là 420 52’ Đ và 42052’T?

Bài Giải

– Giờ múi : Múi số 7 là 8h

+ 42052’Đ thuộc múi số 3, cách múi 7 là 4 múi, sẽ có giờ múi là:

8h – 4h = 4h

+ 42052’T thuộc múi số 21, cách múi 7 là 14 múi, sẽ có giờ múi là:

8h +14h = 22h

– Giờ trung bình Mặt Trời:

Kinh tuyến giữa múi 3 là 450 cách 42052’ là 208’ = 4’16’’

Tại 42052’ Đ có giờ TBMT là: 4h – 4’16’’ = 3h55’44’’

Tại 42052’ T có giờ TBMT là: 22h + 4’16’’ = 22h4’ 16’’

– Kết quả: 42052’Đ có giờ múi là: 4h, giờ địa phương là: 3h55’44’’

42052’T có giờ múi là: 22h, giờ địa phương là: 22h4’16’’

Tài liệu Lý thuyết ôn tập và các dạng bài tập Tính múi giờ Địa lí 10do vmvc.com.vn tổng hợp bao gồm 2 phần lý thuyết hệ quả chuyển động tự quay quanh trục và phần thực hành các dạng bài tập tính múi giờ trong chương trình Địa lý 10sẽgiúp các em làm quen với các dạng câu hỏi trong đề thi để các em có thể đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Nước Kinh độ Múi giờ Braxin 450T 21 VN 1050Đ 7 Anh 00 0 Nga 450Đ 3 Mỹ 1200T 16 Ac hen ti na 600T 20 Nam Phi 300Đ 2 Dăm bi a 150T 23 Trung Quốc 1200Đ 8

Giờ… ( giờ đã biết) “+”; “-” ( khoảng cách chênh lệch 2 múi giờ)-> “+” khi tính về phía đông, “-” tính về phía tây.Tính giờ các nước = giờ nước ta +/- số múi. Dấu “+” nếu nước đó ở bên phải nước ta, dấu “-” nếu nước đó ở bên trái nước ta.Giờ phía Đông = Giờ gốc+ khu vực giờ địa phương( múi giờ)Giờ phía Tây =khu vực giờ địa phương(múi giờ)- giờ gốc

Vị trí Tokyo New Deli Xitni Washington Lot
Angiolet
Kinh độ 1350Đ 750Đ 1500Đ 750Đ 1200T Giờ Ngày, tháng

Vị trí Tokyo New Deli Xitni Washington Lot

Cách tính giờ trên Trái Đất tại sao có ngày và đêm

*

a. Sự luân phiên ngày đêm.

Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục -> có hiện tượng kỳ lạ luân phiên ngày và đêm .

b. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.

Khái niệm.

Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.Giờ quốc tế (giờ GMT): giờ ở múi giờ số 0.Giờ địa phương ( giờ Mặt Trời ) : các khu vực thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau. Giờ quốc tế ( giờ GMT ) : giờ ở múi giờ số 0 .


Quy ước:

Trái Đất chia thành 24 múi giờ (đánh từ 0 đến 23 từ Đông sang Tây), mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.Mỗi múi giờ cạnh nhau hơn hoặc kém nhau 1 giờ.Nếu đi từ phía Tây sang phía Đông vượt qua kinh tuyến 1800 thì lùi lại 1 ngày, nếu đi từ phía đông sang phía tây qua kinh tuyến 1800 thì tăng thêm 1 ngày lịch.Trái Đất chia thành 24 múi giờ ( đánh từ 0 đến 23 từ Đông sang Tây ), mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến. Mỗi múi giờ cạnh nhau hơn hoặc kém nhau 1 giờ. Nếu đi từ phía Tây sang phía Đông vượt qua kinh tuyến 1800 thì lùi lại 1 ngày, nếu đi từ phía đông sang phía tây qua kinh tuyến 1800 thì tăng thêm 1 ngày lịch .

II. Các dạng bài tập Cách tính múi giờ địa 10

* Thiết lập công thức tính giờ.

Gọi A là kinh độ, x, y là múi giờ.Nếu A thuộc bán cầu Đông: Kinh độ A : 150 = x ( làm tròn số theo quy tắc toán học).A thuộc bán cầu Tây: (3600-A):150=y Hoặc A:150 = x thì A thuộc múi 24-x
Gọi A là kinh độ, x, y là múi giờ. Nếu A thuộc bán cầu Đông : Kinh độ A : 150 = x ( làm tròn số theo quy tắc toán học ). A thuộc bán cầu Tây : ( 3600 – A ) : 150 = y Hoặc A : 150 = x thì A thuộc múi 24 – x

Ví dụ: Cho biết ở kinh tuyến số 1000Đ, 1000T, 1150T, 1760Đ thuộc múi giờ số mấy?

Bài làm

Kinh tuyến 1000 Đ thuộc múi giờ: 1000 : 15 = 6,66 (làm tròn số theo quy tắc toán học là 7).Kinh tuyến 1000T thuộc múi giờ: ( 3600 – 1000 ):15 = 17 nên thuộc múi giờ số 17.Kinh tuyến 1000 Đ thuộc múi giờ : 1000 : 15 = 6,66 ( làm tròn số theo quy tắc toán học là 7 ). Kinh tuyến 1000T thuộc múi giờ : ( 3600 – 1000 ) : 15 = 17 nên thuộc múi giờ số 17 .Hoặc 24 – 7 = 17 => 17 – 24 = – 7 ( nghĩa là múi giờ thuộc kinh tuyến 1000 T là – 7 ) .Kinh tuyến 1150T thuộc múi giờ: (3600 – 1150):15 = 16 nên thuộc múi giờ số 16.Kinh tuyến 1150T thuộc múi giờ : ( 3600 – 1150 ) : 15 = 16 nên thuộc múi giờ số 16 .Hoặc 24 – 8 = 16 => 16 – 24 = – 8 ( nghĩa là múi giờ thuộc kinh tuyến 1150 T là – 8 ) .Kinh tuyến 1760Đ thuộc múi giờ: 1760:15=12 (múi giờ số 12).Kinh tuyến 1760 Đ thuộc múi giờ : 1760 : 15 = 12 ( múi giờ số 12 ) .

Bảng chuyển đổi từ múi giờ 13 đến 23 ra múi giờ âm.

Múi giờ Đổi (giờ đêm) 13 – 11 14 – 10 15 – 9 16 – 8 17 – 7 18 – 6 19 – 5 20 – 4 21 – 3 22 – 2 23 – 1 24 0

* Tính giờ:

Giờ B (giờ đã biết) “+”: “-” ( khoảng cách chênh lệch 2 múi giờ) à “+” khi tính về phía đông, “-” tính về phía tây.Tính giờ các nước = giờ nước ta +/- số múi. Dấu “+” nếu nước đó ở bên phải nước ta, dấu “-” nếu nước đó ở bên trái nước ta.Giờ B ( giờ đã biết ) “ + ” : “ – ” ( khoảng cách chênh lệch 2 múi giờ ) à “ + ” khi tính về phía đông, “ – ” tính về phía tây. Tính giờ các nước = giờ nước ta + / – số múi. Dấu “ + ” nếu nước đó ở bên phải nước ta, dấu “ – ” nếu nước đó ở bên trái nước ta .

* Tính ngày:

Cùng bán cầu không đổi ngày.Khác bán cầu đổi ngày theo quy luật của kinh tuyến 1800 ( bán cầu Tây sang bán cầu Đông lùi 1 ngày và ngược lại).Cùng bán cầu không đổi ngày. Khác bán cầu đổi ngày theo quy luật của kinh tuyến 1800 ( bán cầu Tây sang bán cầu Đông lùi 1 ngày và ngược lại ) .


Hướng dẩn:

Khi có kinh độ ta tính ra múi giờ.Khi biết được múi giờ ta tính xem Hàn Quốc cách các quốc gia cần tính là bao nhiêu múi giờ.Áp dụng công thức tính

Khi có kinh độ ta tính ra múi giờ. Khi biết được múi giờ ta tính xem Nước Hàn cách các vương quốc cần tính là bao nhiêu múi giờ. Áp dụng công thức tính :

Ví dụ:

* Khi ở HQ lúc 13h ngày 1.6.2002.

Hàn Quốc cách Việt Nam: 8-7= 1 múi.Nước Hàn cách Nước Ta : 8-7 = 1 múi .* Ở Anh ( múi giờ 0 ) : 0 – 8 = 8 múi* Ở Nga ( múi số 3 ) : 3 – 8 = 5 múi .* Oxtraylia ( múi số 10 ) : 10 – 8 = 2 múi .=> 13 h + 2 = 15 h ngày 1/6

Vị trí Hàn Quốc Việt Nam Achentina LB Nga Oxtraylia Kinh độ 1200 Đ 1050 Đ 600T 450 Đ 1500 Đ Múi giờ 8 7 4 3 10 Giờ 13 h 12 h 21 h 8 h 15 h Ngày, tháng 1.6.2002 1.6.2002 1.6.2002 1.6.2002 1.6.2002

Hướng dẩn:

Để biết giờ ở các khu vực trên thì ta phải biết giờ ở London .

Ví dụ 3: Vào lúc 19h ngày 5.2.2003 tại Hà Nội khai mạc SEAGAME 22. Hỏi lúc đó là mấy giờ, ngày nào tại các địa điểm sau: Xê-un(1200 Đ), Lot Angiolet (1200 T), Pari( 20 Đ), biết rằng Hà Nội 1050.

Hướng dẫn:

Hà Nội thuộc múi giờ thứ 7Khi có kinh độ ta tính ra múi giờ.Khi biết được múi giờ ta tính xem các địa điểm cách Hà Nội là bao nhiêu múi giờ
Xê-un thuộc múi giờ số : 1200 : 15 = 8=> Xê-un ở múi giờ số 8.TP. Hà Nội thuộc múi giờ thứ 7K hi có kinh độ ta tính ra múi giờ. Khi biết được múi giờ ta tính xem các khu vực cách Thành Phố Hà Nội là bao nhiêu múi giờ
Xê-un thuộc múi giờ số : 1200 : 15 = 8 => Xê-un ở múi giờ số 8 .=> Khoảng cách chênh lệch giữa Xê-un và TP.HN là : 8 – 7 = 1 .Pari thuộc múi giờ 0.Pari thuộc múi giờ 0 .

=> Khoảng cách chênh lệch giữa Hà Nội và Pari là: 7 – 0 = 7.

Lot Angiolet thuộc múi giờ: ( 360 – 120 ) : 15 = 16.Lot Angiolet thuộc múi giờ : ( 360 – 120 ) : 15 = 16 .

=> Khoảng cách chênh lệch từ Hà Nội đên Lot Angiolet: 16 – 7 = 9.

Xem thêm: Anh Sai Rồi - Mưa ! Em Bởi Loren Kid

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu
Lý thuyết ôn tập và các dạng bài tập Tính múi giờ Địa lí 10.Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang vmvc.com.vnđể tải tài liệu về máy tính. Trên đây là hàng loạt nội dung tài liệu
Lý thuyết ôn tập và các dạng bài tập. Để xem hàng loạt nội dung các em đăng nhập vào trang vmvc.com. vnđể tải tài liệu về máy tính .