Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…
Theo khảo sát vào lúc 6h00 ngày 25/3, chỉ có yen Nhật và đô la Hồng Kông có giá mua - bán tăng so với hôm qua. Tỷ giá đồng đô la Mỹ và dinar Kuwait đứng yên trong phiên giao dịch sáng nay.
Bạn đang xem: Tỷ giá ngoại tệ ngân hàng vietcombank
Trong khi đó, nhiều ngoại tệ khác ghi nhận có giá giảm tại Vietcombank trong phiên giao dịch cuối tuần, gồm có: Euro, bảng Anh, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, đô la Canada, đô la Úc, franc Thụy Sĩ…
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) có giá mua - bán giữ ổn định ở mức 23.310 VND/USD - 23.680 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang được giao dịch ở mức 24.686,09 EUR/VND - 26.068,31 EUR/VND (mua vào - bán ra), tiếp tục giảm thêm 121,40 - 128,20 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) có giá mua - bán niêm yết ở mức 28.041,86 VND/GBP - 29.237,51 VND/GBP, tiếp tục giảm sâu 84,75 - 88,36 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) giảm mạnh trở lại trong khoảng 23,89 - 24,92 đồng sau khi tăng mạnh vào sáng qua, ghi nhận ở hai chiều mua - bán là 3.352,78 VND/CNY - 3.496,26 VND/CNY.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua vào là 175,83 VND/JPY - ở chiều bán ra là 186,14 VND/JPY, theo đà tăng thêm 0,88 - 0,92 đồng so với sáng qua.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở mỗi chiều mua vào - bán ra tương ứng là 15,70 VND/KRW - 19,13 VND/KRW, quay đầu giảm 0,09 - 0,11 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào là 15.269,32 VND/AUD - ở chiều bán ra là 15.920,37 VND/AUD, giảm thêm 25,20 - 26,28 đồng trong sáng nay.
Tỷ giá baht Thái (THB) ở chiều mua vào là 609,01 VND/THB - ở chiều bán ra là 702,68 VND/THB, có mức giảm nhẹ 0,53 - 0,62 đồng theo mỗi chiều.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
Đô la Úc | AUD | 15.269,32 | 15.423,56 | 15.920,37 | -25,20 | -25,45 | -26,28 |
Đô la Canada | CAD | 16.660,43 | 16.828,72 | 17.370,80 | -46,17 | -46,63 | -48,13 |
Franc Thụy Sĩ | CHF | 24.960,70 | 25.212,83 | 26.024,98 | -38,13 | -38,51 | -39,75 |
Nhân dân tệ | CNY | 3.352,78 | 3.386,64 | 3.496,26 | -23,89 | -24,14 | -24,92 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3.338,25 | 3.466,52 | - | -17,14 | -17,80 |
Euro | EUR | 24.686,09 | 24.935,45 | 26.068,31 | -121,40 | -122,62 | -128,20 |
Bảng Anh | GBP | 28.041,86 | 28.325,11 | 29.237,51 | -84,75 | -85,61 | -88,36 |
Đô la Hồng Kông | HKD | 2.918,91 | 2.948,40 | 3.043,37 | 0,07 | 0,08 | 0,08 |
Rupee Ấn Độ | INR | - | 284,71 | 296,13 | - | -0,35 | -0,37 |
Yen Nhật | JPY | 175,83 | 177,60 | 186,14 | 0,88 | 0,88 | 0,92 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15,70 | 17,44 | 19,13 | -0,09 | -0,10 | -0,11 |
Dinar Kuwait | KWD | - | 76.611,48 | 79.684,38 | - | 0,00 | 0,00 |
Ringgit Malaysia | MYR | - | 5.260,67 | 5.376,09 | - | -1,19 | -1,21 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2.202,82 | 2.296,64 | - | -11,14 | -11,61 |
Rúp Nga | RUB | - | 293,01 | 324,41 | - | -1,37 | -1,51 |
Riyal Ả Rập Xê Út | SAR | - | 6.241,01 | 6.491,34 | - | 0,00 | 0,00 |
Krona Thụy Điển | SEK | - | 2.217,80 | 2.312,25 | - | -9,87 | -10,29 |
Đô la Singapore | SGD | 17.217,58 | 17.391,49 | 17.951,70 | -37,60 | -37,99 | -39,21 |
Baht Thái | THB | 609,01 | 676,68 | 702,68 | -0,53 | -0,59 | -0,62 |
Đô la Mỹ | USD | 23.310 | 23.340 | 23.680 | 0 | 0 | 0 |
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la Hong
Kong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Tên kỹ thuật | viin_auto_currency_rate_vcb |
Giấy phép | OPL v1.0 |
Website | https://tmec.edu.vn/apps/app/15.0/viin_auto_currency_rate_vcb |
Đọc mô tả cho | v13.0v14.0 |
Yêu cầu các App | Discuss (mail)Invoicing (account) |
Bao gồm các Phụ Thuộc | Tỷ Giá Tiền Tệ Theo Ngân Hàng Tự Động Cập Nhật Tỷ Giá Tiền Tệ Theo Ngân Hàng |
Giá trị
Được phát triển bởi tmec.edu.vn, mô-đun này là công cụ đắc lực cho các Doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch đa tiền tệ.
Các vấn đề như tốn kém thời gian và nhân lực, dễ sai sót khi cập nhật thủ công định kỳ tỷ giá hối đoái được giải quyết.Việc cập nhật đúng tỷ giá hối đoái kịp thời giúp các giao dịch đa tiền tệ trong hoạt động kinh doanh và vận hành diễn ra thuận lợi, chính xác.Tính năng
Mô-đun này giúp Doanh nghiệp dễ dàng cập nhật tỷ giá hối đoái của các đơn vị tiền tệ đang kích hoạt so với đơn vị tiền tệ chính.Tỷ giá này cập nhật theo đúng tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank.
Hỗ trợ theo dõi Tỷ giá Mua/Bán/Chuyển khoản với thời gian Cập nhật lần cuối rõ ràng.Tự động cập nhật tỷ giá hối đoái định kỳ hàng giờ.Hướng dẫn sử dụng
Video hướng dẫn: Tự Động Cập Nhật Tỷ Giá Ngoại Tệ Ngân Hàng Vietcom
Bank
Bước 1: Tạo ngân hàng, kích hoạt cập nhật tỷ giá tự động. Có 02 cách để tạo ngân hàng:
Cách 1: Truy cập ứng dụng Danh bạ > Cấu hình > Ngân hàng, bấm Tạo. Nếu sử dụng ứng dụng Danh bạ, bạn có thể kiểm tra lại danh sách ngân hàng mình vừa tạo.Cách 2: Truy cập ứng dụng Hóa đơn > Cấu hình > Thêm Tài khoản Ngân hàng, tạo mới một ngân hàng. Trong trường hợp bạn không sử dụng ứng dụng Danh bạ, người phụ trách bộ phận kế toán có thể tạo ngân hàng ngay tại ứng dụng Hóa đơn.Bước 2: Kích hoạt đa tiền tệ.
Bước 3: Kiểm tra thông tin tỷ giá được cập nhật định kỳ.
Mặc định, ngay khi cài đặt module, hệ thống được thiết lập sẽ chạy định kỳ cập nhật tỷ giá mỗi 1 giờ.
Bạn có thể phát triển các phân hệ Odoo có sử dụng Phần mềm như một Thư viện (thường là phụ thuộc vào, nhập vào và sử dụng nguồn của nó) nhưng không sao chéo bất kỳ mã nguồn hay tài liệu nào thuộc Phần mềm. Bạn có thể phân phối những phân hệ này theo giấy phép mà bạn lựa chọn, miễn sao nội dung giấy phép đó tương tích với điều khoản của Giấy phép Phần mềm Độc quyền Odoo (ví dụ: LGPL, MIT hay bất kỳ loại giấy phép phần mềm độc quyền nào tương tự vậy).
Nghiêm cấm phát hành, phân phối, cấp phép lại hoặc bán bản sao của Phần mềm hoặcbản sao Phần mềm đã được sửa đổi.
Thông báo bản quyền và chấp thuận nêu trên buộc phải được bao gồm trong tất cả các bản sao hoặc các phần quan trọng của Phần mềm.
Xem thêm: 4 Cặp Đôi Khiến Fan Không Thích Ở We Got Married Giờ Ra Sao?
PHẦN MỀM ĐƯỢC CUNG CẤP "NGUYÊN TRẠNG", KHÔNG BẢO ĐẢM DƯỚI BẤT KỲ HÌNH THỨC NÀO, ĐƯỢC THỂ HIỆN RÕ RÀNG HOẶC NGỤ Ý, KHÔNG GIỚI HẠN ĐẢM BẢO VỀ CÁC BẢO ĐẢM NGỤ Ý VỀ KHẢ NĂNG THƯƠNG MẠI, PHÙ HỢP VỚI MỤC ĐÍCH CỤ THỂ VÀ KHÔNG VI PHẠM. TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP SẼ KHÔNG CÓ TÁC GIẢ HOẶC CHỦ SỞ HỮU BẢN QUYỀN NÀO CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ BẤT KỲ KHIẾU NẠI, THIỆT HẠI HOẶC TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ KHÁC NÀO TRONG PHẠM VI HỢP ĐỒNG, CÁC THIỆT HẠI HOẶC CÁCH KHÁC, PHÁT SINH TỪ, NGOÀI HOẶC CÓ LIÊN KẾT VỚI PHẦN MỀM HOẶC VIỆC SỬ DỤNG HOẶC KINH DOANH KHÁC TẠI PHẦN MỀM.