Danh mục thuốc được BHYT chi trả từ năm 2019

Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 30/2018/TT-BYT ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT.

Bạn đang xem: Danh sách bệnh viện bảo hiểm bảo việt 2018


MỤC LỤC VĂN BẢN
*

BỘ Y TẾ -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: 30/2018/TT-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐCHÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞ
NG CỦANGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật bảo hiểm ytế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảohiểm y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thôngtư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược,sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của ngườitham gia bảo hiểm y tế.

Điều 1. Các
Danh mục ban hành kèm theo Thông tư

1. Danh mục thuốc hóa dược và sinhphẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục 01).

2. Danh mục thuốc phóng xạ và chấtđánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy địnhtại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục 02).

Điều 2. Cấutrúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng

1. Danh mục thuốc hóa dược và sinhphẩm tại Phụ lục 01 được sắp xếp vào 27 nhóm lớn theo tác dụng điều trị, đượcphân thành 8 cột, cụ thể như sau:

a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốccó trong Danh mục;

b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốcđược ghi theo tên hoạt chất theo danh pháp INN (International Non-propertied
Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất đượccấp phép lưu hành. Các thuốc được sắp xếp theo 27 nhóm lớn, theo mã ATC (giảiphẫu, điều trị, hóa học);

c) Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùngcủa thuốc; không ghi hàm lượng, không ghi cụ thể dạng bào chế trừ một số dạngbào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng thuốctrong Danh mục tại Phụ lục 01 được thống nhất như sau:

- Đường uống bao gồm các thuốc uống,ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi;

- Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêmbắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, tiêm vào ổ khớp,tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;

- Đường dùng ngoài bao gồm các thuốcbôi, xoa ngoài, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa;

- Đường đặt bao gồm các thuốc đặtâm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn/trực tràng;

- Đường hô hấp bao gồm các thuốcphun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;

- Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốcnhỏ mắt, tra mắt; đường nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; đường nhỏ mũi bao gồmthuốc nhỏ mũi, xịt mũi;

- Đường dùng, dạng dùng khác đượcghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có dạng dùng đặc biệt, khác vớicác dạng dùng nêu trên;

d) Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh việnđược sử dụng. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm trong
Danh mục tại Phụ lục 01 được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạngbệnh viện, cụ thể như sau:

- Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng Isử dụng các thuốc quy định tại cột 4;

- Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốcquy định tại cột 5;

- Bệnh viện hạng III và hạng IV,bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế quận,huyện, thị xã, thành phố sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là trạmy tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương sử dụng các thuốc quy địnhtại cột 7;

- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnhnhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phânhạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịchvụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp;

- Đối với các cơ sở khám bệnh, chữabệnh nhà nước thuộc hệ thống Quân đội, Công an có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnhbảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn,trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phêduyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh,chữa bệnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốccủa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp;

- Đối với bệnh viện tư nhân có ký hợpđồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa thực hiện việc phân tuyếnchuyên môn kỹ thuật để xếp hạng tương đương: Căn cứ năng lực chuyên môn, trangthiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việcsử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo phân tuyến chuyên môn kỹthuật phù hợp để xếp hạng tương đương;

- Đối với phòng khám tư nhân có kýhợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa thực hiện phân tuyếnchuyên môn kỹ thuật: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mụcdịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợpvới Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh này nhưng không quá phạm vi danh mục thuốc của bệnh viện hạng
III;

- Trường hợp cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh thực hiện được các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theophân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì được sử dụng các thuốc theo danh mục thuốcquy định đối với tuyến cao hơn, phù hợp với dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩmquyền phê duyệt. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh mục thuốc cho cơquan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;

- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữabệnh chuyên khoa tỉnh sử dụng các thuốc không đi kèm với dịch vụ kỹ thuật, căncứ vào năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế, nhu cầu điều trị tại cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế, Sở Y tế chủtrì, phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định danh mục thuốc vượt hạng được sử dụngtại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó, nhưng không cao hơn hạng của bệnh viện đakhoa tỉnh;

đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệthanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc.

2. Danh mục thuốc phóng xạ và chấtđánh dấu trong Danh mục tại Phụ lục 02 bao gồm 5 cột:

a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốctrong danh mục;

b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốcđược ghi theo tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International
Non-propertied Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theotên hoạt chất được cấp phép lưu hành;

c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;

d) Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;

đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng củathuốc.

Thuốc phóng xạ và chất đánh dấutrong Danh mục tại Phụ lục 02 không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụngtại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việcchẩn đoán, điều trị bằng phóng xạ.

Điều 3. Nguyêntắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế

1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chiphí thuốc theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, phù hợpvới phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và cácvăn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toántrong trường hợp chỉ định thuốc phù hợp với chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụngthuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép hoặc hướng dẫn chẩnđoán và điều trị của Bộ Y tế. Trường hợp không có chỉ định trong trong tờ hướngdẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép, khôngcó trong hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế nhưng cần thiết trong điềutrị, Bộ Y tế sẽ lập Hội đồng để xem xét cụ thể từng trường hợp.

3. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đốivới các thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi theo vănbản hướng dẫn của Bộ Y tế.

4. Quỹ bảo hiểm y tế không thanhtoán đối với các trường hợp:

a) Chi phí các thuốc đã được kết cấuvào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc giá thu trọngói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;

b) Phần chi phí của các thuốc đã đượcngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác chi trả;

c) Thuốc được sử dụng trong thửnghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

Điều 4. Quy địnhthanh toán đối với một số thuốc

1. Các dạng đồng phân hóa học kháchoặc các dạng muối khác của hoạt chất (kể cả dạng đơn thành phần và dạng phối hợpđa thành phần, trừ vitamin và khoáng chất) có trong Danh mục thuốc tại Phụ lục01 đều được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng chỉ định với dạng hóa họchay tên thuốc ghi trong Danh mục thuốc.

2. Thuốc được xếp nhóm này dùng điềutrị bệnh thuộc nhóm khác được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định phùhợp với Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

3. Một số thuốc có quy định điều kiện,tỷ lệ thanh toán được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 8 của
Danh mục thuốc tại Phụ lục 01

4. Trường hợp theo chỉ định chuyênmôn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất(ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốccòn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượngthuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì Quỹ bảohiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.

5. Các thuốc có ký hiệu dấu (*) làthuốc phải được hội chẩn trước khi sử dụng, trừ trường hợp cấp cứu. Đối với thuốckháng sinh có ký hiệu dấu (*), Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi thực hiện đúngquy trình hội chẩn khi kê đơn theo quy định về Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụngkháng sinh trong bệnh viện của Bộ Y tế.

6. Đối với các thuốc điều trị ungthư:

a) Chỉ được sử dụng để điều trị ungthư tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng điều trị ung thư (bao gồmcơ sở ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân; các khoa, đơn vị ung bướu,huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặcđa khoa) và phải do bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt độngchuyên môn là ung bướu hoặc huyết học truyền máu chỉ định;

b) Trường hợp sử dụng để điều trịcác bệnh khác không phải ung thư: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo đúng hướngdẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc của bệnh viện. Trường hợp chưa có hướngdẫn chẩn đoán và điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu.Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị và không có bác sĩ chuyênkhoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo bệnh viện trướckhi chỉ định sử dụng.

7. Các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữabệnh tự bào chế hoặc pha chế được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi:

a) Hoạt chất củathuốc có trong Danh mục tại Phụ lục 01;

b) Phù hợp vềđường dùng, dạng dùng, hạng bệnh viện được sử dụng trong Danh mục tại Phụ lục01;

c) Sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữabệnh đó;

d) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh,chữa bệnh có trách nhiệm phê duyệt quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩnchất lượng, giá thuốc; thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội về giá thuốc đểlàm căn cứ thanh toán. Giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở: chi phínguyên vật liệu làm thuốc; chi phí hao hụt; chi phí bao bì đóng gói; chi phínhân công; chi phí bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu; chi phí kiểm nghiệmvà chi phí khác (nếu có).

Điều 5. Tổ chứcthực hiện

1. Vụ bảo hiểm y tế, Bộ Y tế cótrách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việcquản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế của các cơ sở khám bệnh,chữa bệnh;

b) Giải quyết các vướng mắc phátsinh trong quá trình thực hiện;

c) Cập nhật,điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc, đáp ứng với nhu cầu điều trị vàphù hợp với khả năng thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế;

d) Chủ trì phối hợp với Cục Quản lýkhám, chữa bệnh, Cục Quản lý Dược và các đơn vị liên quan trình Lãnh đạo Bộ Y tếthành lập Hội đồng tư vấn chuyên môn để xem xét và quyết định việc thanh toán đốivới các trường hợp không có chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theohồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép, không có trong hướng dẫn chẩnđoán điều trị của Bộ Y tế nhưng cần thiết trong điều trị.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam cótrách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hộicác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh,chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quyđịnh của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Phối hợp với các cơ quan liênquan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Y tế ngành quân đội, công an cótrách nhiệm: Chỉ đạo cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộchệ thống Quân đội, Công an phối hợp với Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xétquyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống
Quân đội, Công an có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chưa đượcphân hạng bệnh viện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

4. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trựcthuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn,thanh tra, kiểm tra việc xây dựng danh mục thuốc, quản lý, sử dụng và thanhtoán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền;

b) Chủ trì phối hợp với các đơn vịliên quan để xác định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại Điểmd Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cótrách nhiệm:

a) Xây dựng danh mục thuốc sử dụngtại đơn vị, kể cả những thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật củatuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữabệnh tự bào chế;

b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúngquy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh bảo hiểm y tế theo danh mụcthuốc đã xây dựng. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơiký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế danh mục thuốc được sử dụng để thực hiệncác dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật vàdanh mục thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế hoặc pha chế để làm cơsở thanh toán;

c) Quản lý việc kê đơn, chỉ định sửdụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, tiết kiệm và bảo đảm chấtlượng thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với cácthuốc có ký hiệu dấu (*) theo đúng quy chế chuyên môn; tổng hợp thanh toán kịpthời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;

d) Trường hợp có thay đổi hay bổ sungthuốc vào danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửidanh mục thuốc sửa đổi, bổ sung cho cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanhtoán;

đ) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi,loại bỏ hay bổ sung thuốc mới vào danh mục thuốc quy định tại Thông tư này chophù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh, các cơsở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị gửi về Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế (đốivới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở) để tổnghợp gửi Bộ Y tế.

Điều 6. Hiệu lựcthi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thihành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

2. Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày17 tháng 11 năm 2014 ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dượcthuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số40/2014/TT-BYT); Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi,bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT (sau đây gọi tắt là Thông tưsố 36/2015/TT-BYT) và Điều 4 Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm2017 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phíkhám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT) hết hiệu lựcthi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 7. Quy địnhchuyển tiếp

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảohiểm y tế vào nội trú trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 nhưng còn đang điều trị tạicơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số40/2014/TT-BYT , Thông tư số 36/2015/TT-BYT , Thông tư số 50/2017/TT-BYT cho đếnkhi người bệnh ra viện; bao gồm cả việc kê đơn thuốc cho người bệnh ngay saukhi kết thúc việc điều trị nội trú.

2. Đối với thuốc hoặc đường dùng, dạngdùng của thuốc thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theoquy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT , Thông tư số 36/2015/TT-BYT , Thông tư số50/2017/T7-BYT mà không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm ytế theo quy định của Thông tư này, hoặc thuốc bị thu hẹp hạng bệnh viện được sửdụng theo quy định tại Thông tư này, Quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán chocơ sở khám bệnh, chữa bệnh đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kếtquả lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợpđồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnhtư nhân áp dụng mua thuốc theo quy định của Điều 52 Luật Đấu thầu: Quỹ bảo hiểmy tế thanh toán theo số lượng thuốc đã mua trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 vàđược sử dụng đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019.

3. Đối với các thuốc thuộc phạm viđược hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư số40/2014/TT-BYT , Thông tư số 36/2015/TT-BYT , Thông tư số 50/2017/TT-BYT nhưng cóthay đổi quy định về tỷ lệ, điều kiện thanh toán hoặc mở rộng hạng bệnh viện đượcsử dụng tại Thông tư này, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ, điều kiệnthanh toán, hạng bệnh viện được sử dụng quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01tháng 01 năm 2019, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều này.

4. Đối với người bệnh bị ung thư cósử dụng thuốc Doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc Erlotinib, đường uống;thuốc Gefitinib, đường uống; thuốc Sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tếbào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụngsau ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đốivới người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc Everolimus, đường tiêm, uống; thuốc
L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc Paclitaxel, đường tiêm, dạng liposomevà dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng saungày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc thuốc Sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tếbào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng saungày 01 tháng 01 năm 2019 thì tiếp tục được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷlệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT. Quy định này áp dụng trong các trườnghợp sau đây:

a) Sử dụng cho đến hết liệu trìnhđiều trị (từ thời điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trịđến kết thúc điều trị);

b) Trường hợp sau khi điều trị tạicơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnhkhác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị(trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến);

c) Người bệnh điều trị bệnh tạm ổnvà dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;

d) Trong quá trình điều trị, ngườibệnh không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;

đ) Trường hợp người bệnh sử dụngthuốc Erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnhhết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc Gefitinib, đường uống và ngược lại(chuyển đổi từ thuốc Gefitinib, đường uống sang thuốc Erlotinib, đường uống).

Điều 8. Điềukhoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếutrong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bảnđã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

Trong quá trình tổ chức thực hiện,nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm ytế) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận: - Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội (để giám sát); - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử); - Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Kiểm toán Nhà nước; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; - Cục Quân Y- BQP; Cục Y tế - BCA; Cục Y tế - Bộ GT-VT; - Y tế các bộ, ngành; - Các Vụ, Cục, TC, TTr
B, VPB; - Cổng thông tin điện tử BYT; - Lưu: VT, BH (02), PC (02).

KT. BỘ TRƯỞ
NG THỨ TRƯỞ
NG Phạm Lê Tuấn

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞ
Bộ Y tế)

STT

Tên hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1. THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ

1.1. Thuốc gây tê, gây mê

1

Atropin sulfat

Tiêm

+

+

+

+

2

Bupivacain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

3

Desfluran

Dạng hít

+

+

+

4

Dexmedetomidin

Tiêm

+

+

5

Diazepam

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

6

Etomidat

Tiêm

+

+

+

7

Fentanyl

Tiêm

+

+

+

8

Halothan

Đường hô hấp

+

+

+

9

Isofluran

Đường hô hấp

+

+

+

10

Ketamin

Tiêm

+

+

+

11

Levobupivacain

Tiêm

+

+

12

Lidocain hydroclodrid

Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

+

Khí dung

+

+

+

13

Lidocain + epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

14

Lidocain + prilocain

Dùng ngoài

+

+

+

+

15

Midazolam

Tiêm

+

+

+

16

Morphin

Tiêm

+

+

+

17

Oxy dược dụng

Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén

+

+

+

+

18

Pethidin

Tiêm

+

+

+

19

Procain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

+

20

Proparacain hydroclorid

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

21

Propofol

Tiêm

+

+

+

22

Ropivacain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

23

Sevofluran

Đường hô hấp, khí dung

+

+

+

24

Sufentanil

Tiêm

+

+

+

25

Thiopental (muối natri)

Tiêm

+

+

+

1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ

26

Atracurium besylat

Tiêm

+

+

+

27

Neostigmin metylsulfat (bromid)

Tiêm, uống

+

+

+

28

Pancuronium bromid

Tiêm

+

+

+

29

Pipecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

30

Rocuronium bromid

Tiêm

+

+

+

31

Suxamethonium clorid

Tiêm

+

+

+

32

Vecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid

33

Aceclofenac

Uống

+

+

+

34

Aescin

Tiêm, uống

+

+

35

Celecoxib

Uống

+

+

+

36

Dexibuprofen

Uống

+

+

+

37

Diclofenac

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

+

+

+

+

38

Etodolac

Uống

+

+

+

39

Etoricoxib

Uống

+

+

+

40

Fentanyl

Dán ngoài da

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư.

41

Floctafenin

Uống

+

+

+

+

42

Flurbiprofen natri

Uống, đặt

+

+

+

43

Ibuprofen

Uống

+

+

+

+

44

Ibuprofen + codein

Uống

+

+

+

45

Ketoprofen

Tiêm, dán ngoài da

+

+

+

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

46

Ketorolac

Tiêm, uống, nhỏ mắt

+

+

+

47

Loxoprofen

Uống

+

+

+

+

48

Meloxicam

Tiêm

+

+

+

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

49

Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat

Dùng ngoài

+

+

+

+

50

Morphin

Tiêm

+

+

+

+

Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

Uống

+

+

+

51

Nabumeton

Uống

+

+

+

52

Naproxen

Uống, đặt

+

+

+

53

Naproxen + esomeprazol

Uống

+

+

+

54

Nefopam hydroclorid

Tiêm, uống

+

+

+

55

Oxycodone

Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%.

56

Paracetamol

(acetaminophen)

Tiêm

+

+

+

Uống, đặt

+

+

+

+

57

Paracetamol + chlorphemramin

Uống

+

+

+

+

58

Paracetamol + codein phosphat

Uống

+

+

+

+

59

Paracetamol + diphenhydramin

Uống

+

+

+

+

60

Paracetamol + ibuprofen

Uống

+

+

+

+

61

Paracetamol + methocarbamol

Uống

+

+

+

62

Paracetamol + phenylephrin

Uống

+

+

+

63

Paracetamol + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

64

Paracetamol + tramadol

Uống

+

+

+

65

Paracetamol + chlorpheniramin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

66

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

67

Paracetamol + chlorpheniramin + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

68

Paracetamol + diphenhydramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

69

Paracetamol + phenylephrin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

70

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrine + dextromethorphan

Uống

+

+

+

71

Pethidin hydroclorid

Tiêm

+

+

+

72

Piroxicam

Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

73

Tenoxicam

Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

74

Tiaprofenic acid

Uống

+

+

+

75

Tramadol

Tiêm, uống

+

+

+

2.2. Thuốc điều trị gút

76

Allopurinol

Uống

+

+

+

+

77

Colchicin

Uống

+

+

+

+

78

Probenecid

Uống

+

+

+

+

2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp

79

Diacerein

Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối.

80

Glucosamin

Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình

2.4. Thuốc khác

81

Adalimumab

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

82

Alendronat

Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

83

Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3)

Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

84

Alpha chymotrypsin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng.

85

Calcitonin

Tiêm

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

- Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương;

- Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng;

- Tăng calci máu ác tính.

86

Etanercept

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

87

Golimumab

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

88

Infliximab

Tiêm truyền

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

89

Leflunomid

Uống

+

+

90

Methocarbamol

Tiêm, uống

+

+

+

91

Risedronat

Uống

+

+

+

92

Tocilizumab

Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%.

93

Zoledronic acid

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

- Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II.

- Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

94

Alimemazin

Uống

+

+

+

+

95

Bilastine

Uống

+

+

+

96

Cetirizin

Uống

+

+

+

+

97

Cinnarizin

Uống

+

+

+

+

98

Chlorpheniramin (hydrogen maleat)

Uống

+

+

+

+

99

Chlorpheniramin + dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

100

Chlorpheniramin + phenylephrin

Uống

+

+

+

101

Desloratadin

Uống

+

+

+

102

Dexchlorpheniramin

Uống

+

+

+

+

Tiêm

+

+

+

103

Diphenhydramin

Tiêm, uống

+

+

+

+

104

Ebastin

Uống

+

+

+

105

Epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

106

Fexofenadin

Uống

+

+

+

107

Ketotifen

Uống

+

+

+

Nhỏ mắt

+

+

108

Levocetirizin

Uống

+

+

+

109

Loratadin

Uống

+

+

+

+

110

Loratadin + pseudoephedrin

Uống

+

+

111

Mequitazin

Uống

+

+

+

112

Promethazin hydroclorid

Tiêm, uống, dùng ngoài

+

+

+

+

113

Rupatadine

Uống

+

+

+

4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC

114

Acetylcystein

Tiêm

+

+

+

+

115

Atropin

Tiêm

+

+

+

+

116

Calci gluconat

Tiêm

+

+

+

117

Dantrolen

Uống

+

+

+

118

Deferoxamin

Uống, tiêm truyền

+

+

+

119

Dimercaprol

Tiêm

+

+

+

120

Edetat natri calci (EDTA Ca - Na)

Tiêm, uống

+

+

+

121

Ephedrin

Tiêm

+

+

+

122

Esmolol

Tiêm

+

+

+

123

Flumazenil

Tiêm

+

+

+

124

Fomepizol

Tiêm

+

+

125

Glucagon

Tiêm

+

+

+

126

Glutathion

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%.

127

Hydroxocobalamin

Tiêm

+

+

+

+

128

Calci folinat

(folinic acid, leucovorin)

Tiêm, uống

+

+

129

Naloxon hydroclorid

Tiêm

+

+

+

+

130

Naltrexon

Uống

+

+

+

131

Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)

Tiêm

+

+

+

+

132

Natri nitrit

Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua.

133

Natri thiosulfat

Tiêm, uống

+

+

+

+

134

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

135

Penicilamin

Tiêm, uống

+

+

+

136

Phenylephrin

Tiêm

+

+

+

137

Polystyren

Uống

+

+

+

Thụt hậu môn

+

+

138

Pralidoxim

Tiêm, uống

+

+

+

139

Protamin sulfat

Tiêm

+

+

+

140

Meglumin natri succinat

Tiêm truyền

+

+

141

Sorbitol

Dung dịch rửa

+

+

+

+

142

Silibinin

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm

143

Succimer

Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì.

Xem thêm: Những Câu Chúc Tết Ngắn Gọn Mà Hay Nhất, Những Câu Chúc Tết Hay Ngắn Gọn 2023

144

Sugammadex

Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản;

2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản;

3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành;

4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30);

5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ);

6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin.

145

Than hoạt

Uống

+

+

+

+

146

Than hoạt + sorbitol

Uống

+

+

+

+

147

Xanh methylen

Tiêm

+

+

+

+

5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH

148

Carbamazepin

Uống

+

+

+

149

Gabapentin

Uống

+

+

+

150

Lamotrigine

Uống

+

+

+

151

Levetiracetam

Uống

+

+

+

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần

152

Oxcarbazepin

Uống

+

+

+

+

153

Phenobarbital

Tiêm, uống

+

+

+

+

154

Phenytoin